Bảng H của vòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu 2020 là một trong mười bảng để quyết định đội nào sẽ vượt qua vòng loại cho vòng chung kết giải vô địch bóng đá châu Âu 2020.[1] Bảng H bao gồm sáu đội: Albania, Andorra, Pháp (đương kim á quân của giải đấu), Iceland, Moldova và Thổ Nhĩ Kỳ,[2] nơi các đội tuyển này sẽ thi đấu với nhau mỗi trận khác trên sân nhà và sân khách trong một thể thức trận đấu vòng tròn.[3]
Hai đội đứng đầu sẽ vượt qua vòng loại trực tiếp cho trận chung kết. Không giống như các lần trước, các đội tham gia vòng play-off sẽ không được quyết định dựa trên kết quả từ vòng bảng vòng loại, nhưng thay vào đó dựa trên thành tích của họ trong giải vô địch bóng đá các quốc gia châu Âu 2018-19.
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Pháp | 10 | 8 | 1 | 1 | 25 | 6 | +19 | 25 | Vượt qua vòng loại cho vòng chung kết | — | 1–1 | 4–0 | 4–1 | 3–0 | 2–1 | |
2 | Thổ Nhĩ Kỳ | 10 | 7 | 2 | 1 | 18 | 3 | +15 | 23 | 2–0 | — | 0–0 | 1–0 | 1–0 | 4–0 | ||
3 | Iceland | 10 | 6 | 1 | 3 | 14 | 11 | +3 | 19 | Giành quyền vào vòng play-off dựa theo Nations League | 0–1 | 2–1 | — | 1–0 | 2–0 | 3–0 | |
4 | Albania | 10 | 4 | 1 | 5 | 16 | 14 | +2 | 13 | 0–2 | 0–2 | 4–2 | — | 2–2 | 2–0 | ||
5 | Andorra | 10 | 1 | 1 | 8 | 3 | 20 | −17 | 4 | 0–4 | 0–2 | 0–2 | 0–3 | — | 1–0 | ||
6 | Moldova | 10 | 1 | 0 | 9 | 4 | 26 | −22 | 3 | 1–4 | 0–4 | 1–2 | 0–4 | 1–0 | — |
Lịch thi đấu đã được phát hành bởi UEFA cùng ngày với lễ bốc thăm, đã được tổ chức vào ngày 2 tháng 12 năm 2018 tại Dublin.[4][5] Thời gian là CET/CEST,[note 1] như được liệt kê bởi UEFA (giờ địa phương, nếu khác nhau, nằm trong dấu ngoặc đơn).
Albania | 0–2 | Thổ Nhĩ Kỳ |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Andorra | 0–2 | Iceland |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Iceland | 1–0 | Albania |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Thổ Nhĩ Kỳ | 2–0 | Pháp |
---|---|---|
Chi tiết |
Albania | 2–0 | Moldova |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Iceland | 2–1 | Thổ Nhĩ Kỳ |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Pháp | 4–1 | Albania |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Thổ Nhĩ Kỳ | 1–0 | Andorra |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Albania | 4–2 | Iceland |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Thổ Nhĩ Kỳ | 1–0 | Albania |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Pháp | 1–1 | Thổ Nhĩ Kỳ |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Iceland | 2–0 | Andorra |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Albania | 2–2 | Andorra |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Moldova | 1–2 | Iceland |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Đã có 80 bàn thắng ghi được trong 30 trận đấu, trung bình 2.67 bàn thắng mỗi trận đấu.
6 bàn
5 bàn
4 bàn
3 bàn
2 bàn
1 bàn
Một cầu thủ sẽ bị đình chỉ tự động trong trận đấu tiếp theo cho các hành vi phạm lỗi sau đây:[3]
Các đình chỉ sau đây đã (hoặc sẽ) được phục vụ trong các trận đấu vòng loại:
Đội tuyển | Cầu thủ | Thẻ phạt | Bị đình chỉ cho các trận đấu |
---|---|---|---|
Albania | Klaus Gjasula | v Pháp (7 tháng 9 năm 2019) v Thổ Nhĩ Kỳ (11 tháng 10 năm 2019) v Moldova (14 tháng 10 năm 2019) |
v Andorra (14 tháng 11 năm 2019) |
Andorra | Ildefons Lima | v Albania (25 tháng 3 năm 2019) v Moldova (8 tháng 6 năm 2019) v Iceland (14 tháng 10 năm 2019) |
v Albania (14 tháng 11 năm 2019) |
Cristian Martínez | v Iceland (22 tháng 3 năm 2019) v Albania (25 tháng 3 năm 2019) v Moldova (11 tháng 10 năm 2019) |
v Iceland (14 tháng 10 năm 2019) | |
Marc Rebés | v Iceland (22 tháng 3 năm 2019) v Moldova (8 tháng 6 năm 2019) v Iceland (14 tháng 10 năm 2019) |
v Albania (14 tháng 11 năm 2019) | |
Chus Rubio | v Iceland (22 tháng 3 năm 2019) v Albania (25 tháng 3 năm 2019) v Pháp (11 tháng 6 năm 2019) v Pháp (10 tháng 9 năm 2019) v Moldova (11 tháng 10 năm 2019) |
v Thổ Nhĩ Kỳ (7 tháng 9 năm 2019) v Iceland (14 tháng 10 năm 2019) | |
Moldova | Cătălin Carp | v Andorra (8 tháng 6 năm 2019) v Albania (11 tháng 6 năm 2019) v Iceland (7 tháng 9 năm 2019) |
v Albania (10 tháng 9 năm 2019) |
Radu Gînsari | v Andorra (11 tháng 10 năm 2019) | v Albania (14 tháng 10 năm 2019) | |
Artur Ioniță | v Andorra (8 tháng 6 năm 2019) | v Albania (11 tháng 6 năm 2019) |