Vệ hài Appleton

Paphiopedilum appletonianum
Hoa của Paphiopedilum appletonianum
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Monocots
Bộ (ordo)Asparagales
Họ (familia)Orchidaceae
Phân họ (subfamilia)Cypripedioideae
Chi (genus)Paphiopedilum
Loài (species)P. appletonianum
Danh pháp hai phần
Paphiopedilum appletonianum
(Gower) Rolfe

Vệ hài Appleton hay vệ hài đài trắng, hài Thái (danh pháp khoa học Paphiopedilum appletonianum) là một loài lan phân bố từ đảo Hải Nam đến khu vực Đông Dương.

Đồng nghĩa

[sửa | sửa mã nguồn]

Cypripedium appletonianum Gower là basionym. Các từ đồng nghĩa khác có:

  • Cypripedium wolterianum Kraenzl.
  • Paphiopedilum wolterianum (Kraenzl.) Pfitzer
  • Cordula appletoniana (Gower) Rolfe
  • Paphiopedilum hookerae ssp. appletonianum (Gower) M.W.Wood
  • Paphiopedilum hainanense Fowlie
  • Paphiopedilum appletonianum var. immaculatum Braem
  • Paphiopedilum robinsonii f. viride Braem
  • Paphiopedilum appletonianum f. immaculatum (Braem) Braem
  • Paphiopedilum appletonianum var. hainanense (Fowlie) Braem
  • Paphiopedilum cerveranum Braem
  • Paphiopedilum cerveranum f. viride (Braem) Braem
  • Paphiopedilum appletonianum f. album Asher ex O.Gruss
  • Paphiopedilum tridentatum S.C.Chen & Z.J.Liu
  • Paphiopedilum angustifolium R.F.Guo & Z.J.Liu
  • Paphiopedilum puberulum S.P.Lei & J.Yong Zhang

Đặc điểm sinh học

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Cây mọc thành bụi nhỏ trên đất mùn.
  • Thân rất ngắn, chìm dưới đất.
  • hình thuôn, dài tới 22 cm, rộng 2 – 4 cm, xếp 2 dãy, đầu nhọn lệch, màu lục bóng, mặt trên có nhiều đốm nhỏ màu lục nhạt. Cụm hoa thường có một hoa, có cuống chung màu đỏ, dài 17 – 45 cm, mảnh, phủ lông ngắn. Lá bắc hai, 1 lá to, dài 3 – 4 cm, 1 lá nhỏ, hình mác nhọn.
  • Hoa màu tím lục, đường kính 8 – 10 cm. Lá đài trên hình trứng rộng, màu lục với các chấm màu hồng ở gốc, dài 3,5 - 3,8 cm, mép ở phần trên quăn vào trong, mép ở phần dưới quăn ra ngoài. Lá đài dưới hình trứng, rất nhỏ, màu lục nhạt, có 3 răng nhỏ ở đỉnh. Cánh hoa hình thìa, dài 5 - 5,5 cm, rộng 2,5 cm, thuôn, đỉnh có 2 - 3 răng nhỏ, từ gốc ra đến giữa mép lượn sóng nhăn nheo, có 13 - 14 chấm màu nâu thẫm, đầu có màu tím hồng. Cánh môi hình mũ sâu, màu tím lục, dài 4 cm, mép màu vàng lục, có vài vết lục ở phía trước, mặt trong có lông, miệng có 4 thùy hình tam giác. Nhị lép gần hình tròn, dài 0,7 cm, có đầu lõm.
  • Sinh sản: bằng hạt và chồi. Mùa hoa tháng 1 - tháng 2.

Phân bổ

[sửa | sửa mã nguồn]

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Tư liệu liên quan tới Paphiopedilum appletonianum tại Wikimedia Commons (tiếng Việt)

(tiếng Anh)



Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Hướng dẫn build đồ cho Yumemizuki Mizuki
Hướng dẫn build đồ cho Yumemizuki Mizuki
Là một char scale theo tinh thông, Mizuki có chỉ số đột phá là tinh thông, cùng với việc sử dụng pháp khí, có nhiều vũ khí dòng phụ tinh thông, cũng là điểm cộng
Nhân vật Zesshi Zetsumei - Overlord
Nhân vật Zesshi Zetsumei - Overlord
Zesshi Zetsumei (絶 死 絶命) là người giữ chức vị đặc biệt trong tổ chức Hắc Thánh Kinh.
Giới thiệu phim Hồi ức kẻ sát nhân (Memories of Murder)
Giới thiệu phim Hồi ức kẻ sát nhân (Memories of Murder)
Tên sát nhân đã phải ngồi tù từ năm 1994, với bản án chung thân vì tội danh c.ưỡng h.iếp và s.át h.ại em vợ
Một ma thần chưa rõ danh tính đang ngủ say tại quần đảo Inazuma
Một ma thần chưa rõ danh tính đang ngủ say tại quần đảo Inazuma
Giai đoạn Orobashi tiến về biển sâu là vào khoảng hơn 2000 năm trước so với cốt truyện chính, cũng là lúc Chiến Tranh Ma Thần sắp đi đến hồi kết.