Vọng An

Vọng An
望安
Wang-an, Wang'an, Pa Chao
—  Hương  —
hương Vọng An · 望安鄉
Hương Vọng An thuộc huyện Bành Hồ
Hương Vọng An thuộc huyện Bành Hồ
Vọng An trên bản đồ Đài Loan
Vọng An
Vọng An
Vị trí tại Đài Loan
Quốc gia Trung Hoa Dân Quốc (Đài Loan)
HuyệnBành Hồ
Thôn ()9
Diện tích[1]
 • Tổng cộng13,7824 km2 (53,214 mi2)
Dân số (tháng 2/2023)[2]
 • Tổng cộng5.430
 • Mật độ0,039/km2 (0,10/mi2)
Múi giờGiờ chuẩn quốc gia (UTC+8)
Mã bưu chính882
Trang webwww.wangan.gov.tw/en (tiếng Anh)

Vọng An (tiếng Trung: 望安; bính âm: Wàng'ān Xiāng; Bạch thoại tự: Bāng-oaⁿ-hiong) là một hương (xã) thuộc huyện Bành Hồ, Đài Loan. Đây là hương nhỏ thứ nhì của huyện Bành Hồ, gồm có 19 đảo, trong đó có 6 đảo có người ở.[1] Đảo chính là đảo Vọng An,[3] xưa còn gọi là Bát Tráo (八罩).[4]

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Đảo Vọng An ban đầu gọi là đảo Bát Trạo (八罩島), bởi vì khi xưa Trịnh Thành Công đến đảo Thất Mỹ, ông từ một nơi cao nhìn xa thấy đảo Bát Trạo, và vì vùng biển trong xanh và yên tĩnh, anh ấy cảm thấy an tâm khi nhìn vào đó nên đảo được đổi tên thành Vọng An, còn được gọi là Võng Am và Võng Am Áo. Trong những năm gần đây, nó được khách du lịch gọi là "đảo mật nguyệt". Hầu hết sinh kế của cư dân phụ thuộc vào đánh bắt cá, được bổ sung bằng nông nghiệp. Trong những năm gần đây, nguồn lợi thủy sản biển ngày một cạn kiệt, dẫn đến tình trạng người dân di cư ra khỏi đảo ngày càng nghiêm trọng. Đảo Vọng An có nhiều sản vật như văn thạch, san hô, bào ngư chín lỗ, nhím biển, tảo biển, rong biển và tiểu quản.

Địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]
Ảnh vệ tinh đảo Vọng An (trái) và đảo Tướng Quân Áo (phải).

Hương nằm ở vùng biển nam của quần đảo Bành Hồ. Các đảo thuộc quần đảo gồm có:[5][6][7][8]

  • Đảo Vọng An (望安島; Wàngān Dǎo, Bāng-an-tó)
  • Đảo Tướng Quân Áo (將軍澳嶼; Jiàngjūnào Yǔ, Tsiong-kun-ò-sū)
  • Đảo Hoa (花嶼; Huā Yǔ, Hue-sū)
  • Đảo Miêu (貓嶼; Māo Yǔ, Niau-sū)
  • Đảo Thảo (草嶼; Cǎo Yǔ, Tsháu-sū)
  • Nam Ôn (南塭/南𥔋;[9]Nán Wēn, Lâm-ùn)
  • Đảo Mã An Sơn (馬鞍山嶼; Mǎ'ānshān Yǔ, Bé-uann-suann-sū)
  • Đá Thuyền Phàm (船帆礁; Chuánfān Jiāo, Tsûn-phâng-ta)
  • Đầu Cân (頭巾; Tóu Jīn, Thâu-kun)
  • Đảo Tây Dữ Bình (西嶼坪嶼; Xīyǔpíng Yǔ, Sai-sū-phiânn-sū)
  • Đảo Đông Dữ Bình (東嶼坪嶼; Dōngyǔpíng Yǔ, Tang-sū-phiânn-sū)
  • Đảo Tây Cát (西吉嶼; Xījí Yǔ, Sai-kiat-sū)
  • Đảo Đông Cát (東吉; Dōngjí Yǔ, Tong-kiat-sū)
  • Đảo Sừ Đầu (鋤頭嶼; Chútóu Yǔ, Tû-thâu-sū).

Đảo chính Vọng An cách khoảng 8 hải lý từ đảo chính Bành Hồ, với diện tích khoảng 6,7413 km2. Đảo này bằng phẳng, với độ cao tối đa là 54 m. Bờ biển quanh co, gần đó có nhiều ám tiêu, có khoảng 40 đảo lớn nhỏ và đá ngầm. Phần phía bắc của đảo chính có độ cao lớn hơn phần phía nam. Đảo có các thềm biển xói lở dọc bờ biển.

Hành chính

[sửa | sửa mã nguồn]
Sân bay Vọng An

Hương Vọng An có chín thôn trên sáu đảo có người ở, bốn thôn nằm trên đảo chính:[1][10][11]

  • Đông An (東安, Dōngān Cūn)
  • Tây An (西安, Xī'ān Cūn)
  • Trung Xã (中社, Zhōngshè Cūn)
  • Thủy An (水垵, Shuǐǎn Cūn)
  • Tướng Quân (將軍, Jiàngjūn Cūn) trên đảo Tướng Quân Áo
  • Đông Cát (東吉, Dōngjí Cūn) trên đảo Đông Cát
  • Đông Bình (東坪, Dōngpíng Cūn) trên đảo Đông Dữ Bình
  • Tây Bình (西坪, Xīpíng Cūn) trên đảo Tây Dữ Bình
  • Hoa Dữ (花嶼, Huāyǔ Cūn) trên đảo Hoa

Nhân khẩu

[sửa | sửa mã nguồn]
Lịch sử dân số
NămSố dân±%
1981 6.686—    
1986 5.642−15.6%
1991 4.217−25.3%
1996 4.000−5.1%
2001 4.946+23.6%
2006 4.393−11.2%
2011 4.661+6.1%
2016 5.131+10.1%
2021 5.415+5.5%
Nguồn:[12]

Theo thống kê đến cuối năm 2022, hương Vọng An có khoảng 2,1 nghìn hộ, với dân số khoảng 5,4 nghìn người[13], mật độ dân số là 395 người/km2, là khu hành chính thưa dân nhất toàn huyện.[14] Các thôn có dân số đông dân nhất và ít dân nhất lần lượt là thôn Tướng Quân và thôn Tây Bình, đến cuối năm 2022 là 1.594 người và 257 người.[13]

Từ núi Thiên Thai, có thể ngắm nhìn đảo Vọng An từ trên cao, trên núi có tảng đá Tiên Tích nổi tiếng, thực chất là một tảng đá bazan có hình dạng giống như dấu chân người. Theo truyền thuyết khi Bát Tiên vượt biển, Lã Động Tân bỗng kêu đau bụng, tạm thời không tìm được chỗ đi vệ sinh nên phải bước lên núi Thiên Thai.

Nhà cổ Trung Xã ban đầu được gọi là hoa trạch 花宅, và phong cách kiến ​​​​trúc của nó vẫn giữ những nét đặc trưng của cuối thời Thanh và đầu thời Dân Quốc. Các ngôi nhà thu hút các họa sĩ, nhiếp ảnh gia, giáo sư và sinh viên từ khoa Kiến trúc từ nhiều nơi trên thế giới đến đây để khảo sát và nghiên cứu.

Trung tâm bảo tồn rùa biển xanh Vọng An

Đảo Vọng An là nơi sinh sản của rùa biển xanh, đảo này đã đặc biệt quy hoạch một số khu vực bảo vệ môi trường sống cho rùa biển xanh làm tổ và một trung tâm bảo tồn rùa biển xanh cũng đã được thành lập.

Hang Uyên Ương là một đồn quân sự quan trọng của quân đội Nhật Bản trong thời kỳ Nhật Bản chiếm đóng, nó được lên kế hoạch làm căn cứ tàu cao tốc vào thời điểm đó, nhưng đã không được thực hiện do quân đội Nhật Bản chiến bại. Hai hang động khổng lồ đã được đào thời đó vẫn còn lại đến nay.

Giao thông

[sửa | sửa mã nguồn]

Giao thông đến và đi từ Vọng An bao gồm các tàu vận tải tư nhân Quang Chính Lục (hành khách và hàng hóa), Quang Chính 3 và Quang Chính 8 (tàu cao tốc chở khách). Trung bình mỗi ngày đều có thuyền qua lại Mã Công. Văn phòng quản lý tàu xe Bành Hồ có các tàu vận tải Nam Hải chi Tinh 1 và Hằng An 1, dừng tại Võng An trên đường đến và đi từ Mã Công và Thất Mỹ. Đối với giao thông hàng không, sân bay Vọng An có một chuyến bay trực tiếp giữa Cao Hùng và Vọng An với các máy bay nhỏ của Daily Air Corporation.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c 望安鄉簡介. 澎湖縣望安鄉公所 Wangan Township Hall, Penghu County (bằng tiếng Trung). 9 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2019.
  2. ^ 最新人口統計. 西嶼鄉戶政事務所 Xiyu Township Household Registration Office, Penghu County (bằng tiếng Trung). tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2019.
  3. ^ Sarah Clark biên tập (2013). Taiwan. Insight Guides. Apa Publications. tr. 235. ISBN 978-178-005-605-0.
  4. ^ “Wangan Island”. Penghu Tour Web Site. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2018.
  5. ^ “PENGHU From island to island” (PDF). Penghu County Government. 2010s. tr. 2. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2019.
  6. ^ 澎湖縣土地段名代碼表 (bằng tiếng Trung). Department of Land Administration. 8 tháng 8 năm 2000. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2019.
  7. ^ 澎湖的島嶼. 澎湖國家風景區管理處 (bằng tiếng Trung). Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2019.
  8. ^ 澎湖縣土地段名代碼表 (bằng tiếng Trung). Department of Land Administration. 15 tháng 1 năm 2008. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2019.
  9. ^ 台灣縣市地圖集 (bằng tiếng Trung). Banqiao District, Taiwan: 金時代文化出版有限公司. tháng 11 năm 2010. tr. 305. ISBN 978-986-6261-12-1. 南𥔋 北𥔋 籠𥔋 南𥔋 大𥔋 二𥔋
  10. ^ “Precinct”. Penghu County Govermment. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2019.
  11. ^ “2018 Local Elections”. Central Election Commission. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2019.
  12. ^ “內政部統計月報-各鄉鎮市區人口數”. 內政部. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 10 năm 2014. Đã bỏ qua tham số không rõ |deadurl= (gợi ý |url-status=) (trợ giúp)
  13. ^ a b “業務統計-戶政統計資料” (bằng tiếng Trung). 澎湖縣政府民政處. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2022.
  14. ^ 內政部戶政司. “人口統計資料” (bằng tiếng Trung). 中華民國 內政部戶政司 全球資訊網. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2022. Đã bỏ qua tham số không rõ |dead-url= (gợi ý |url-status=) (trợ giúp)
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan