Vọng cách

Cây Vọng cách
Green leaves with tiny green fruit
Lá và quả vọng cách non
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Asterids
Bộ (ordo)Lamiales
Họ (familia)Lamiaceae
Chi (genus)Premna
Loài (species)P. serratifolia
Danh pháp hai phần
Premna serratifolia
L., 1771
Danh pháp đồng nghĩa[1]
  • Cornutia corymbosa Burm.f.
  • Gumira abbreviata (Miq.) Kuntze
  • Gumira attenuata (R.Br.) Kuntze
  • Gumira laevigata (Miq.) Kuntze
  • Gumira opulifolia (Miq.) Kuntze
  • Gumira truncata (Turcz.) Kuntze
  • Premna abbreviata Miq.
  • Premna angustior (C.B.Clarke) Ridl.
  • Premna attenuata R.Br.
  • Premna benthamiana Domin
  • Premna corymbosa var. madagascariensis Moldenke
  • Premna corymbosa var. obtusifolia (R.Br.) H.R.Fletcher
  • Premna corymbosa var. sambucina (Wall. ex Schauer) Moldenke
  • Premna gaudichaudii Schauer
  • Premna glabra A.Gray ex Maxim.
  • Premna glycycocca F.Muell.
  • Premna guillauminii var. serrata Moldenke
  • Premna hircina Wall.
  • Premna integrifolia var. angustior C.B.Clarke
  • Premna integrifolia var. minor Ridl.
  • Premna integrifolia var. obtusifolia (R.Br.) C.Pei
  • Premna integrifolia var. obtusifolia (R.Br.) C.P'ei
  • Premna laevigata Miq.
  • Premna littoralis King & Gamble
  • Premna media R.Br.
  • Premna obtusifolia R.Br.
  • Premna obtusifolia var. angustior (C.B.Clarke) Moldenke
  • Premna obtusifolia var. gaudichaudii (Schauer) Moldenke
  • Premna obtusifolia var. madagascariensis (Moldenke) Moldenke
  • Premna obtusifolia var. minor (Ridl.) Moldenke
  • Premna obtusifolia var. pubescens Moldenke
  • Premna obtusifolia var. velutina Benth.
  • Premna opulifolia Miq.
  • Premna ovata R.Br.
  • Premna sambucina Wall. ex Schauer
  • Premna serratifolia var. minor (Ridl.) A.Rajendran & P.Daniel
  • Premna spinosa Roxb.
  • Premna subcordata Turcz.
  • Premna tahitensis var. rapensis F.Br.
  • Premna tahitensis var. rimatarensis F.Br.
  • Premna truncata Turcz.

Vọng cách hay gọi cách, cách biển, lá cách (danh pháp khoa học: Premna serratifolia)[2] là loài cây thường xanh thuộc họ Hoa môi, được Carl von Linné mô tả khoa học năm 1771.[3]

Cây bụi lớn cao tới 7m, phân nhánh nhiều, mọc thẳng đứng, hiếm khi là leo, có thể có gai. Lá đơn nguyên, mọc đối chữ thập. Có hình dạng và màu sắc rất thay đổi, hình trái xoan hay trái xoan bầu dục, gốc tròn hay hình tim, hơi bất xứng, chóp tù hay có mũi ngắn, dài tới 16 cm, rộng 12 cm hay hơn, rìa lá nguyên hoặc hơi khía răng ở phần trên, có ít lông ở dưới, nhất là trên các gân. Lá non có màu xanh nhạt, khi già màu xanh đậm. Hoa mọc ở đầu cành, hoa tự ngù, kích thước hoa nhở, màu trắng xám. Quả hình trứng, màu đen khi chín, rộng cỡ 3–4 mm, có 4 ô, mỗi ô chứa một hạt. Mùa hoa quả từ tháng 5 đến tháng 11 hàng năm,[4] khi cây có hoa thường thu hút nhiều côn trùng ong bướm.

Sinh thái và phân bổ

[sửa | sửa mã nguồn]

Cây có biên độ sinh thái rộng, thích nghi được vùng đất thường xuyên ngập nước mặn đến nước lợ và nước ngọt.[4] Xuất hiện từ ven biển, đầm lầy đến ven suối, ven trảng rừng ở cao độ 0–300 m, nơi có ánh sáng toàn phần đến bóng râm một phần.

Cây Vọng cách mọc hoang phân bổ từ miền Nam Trung Quốc tới Ấn Độ, khắp vùng Đông Nam Á, Úc và các đảo tây Thái Bình Dương.[5]

Sử dụng

[sửa | sửa mã nguồn]

Vọng cách được sử dụng làm thuốc, pha nước uống hàng ngày hoặc làm rau gia vị trong ẩm thực[6], trong đó có thể kể đến các món sử dụng lá cách ăn sống (kèm một số loại lá khác, như lá sung, lá đinh lăng, lá điều, lá đào,, cù nèo, bông súng v.v.) như món gỏi cá, bánh xèo; các món um lá cách như lươn um lá cách; các món xào lá cách sử dụng thịt gà, thịt rắn, lươn, ếch, thịt chuột v.v.[7]. Lá khi gặp nhiệt độ cao thì thơm lừng và có tác dụng khử tanh của thực phẩm, biến thực phẩm trở nên thơm ngon[8].

Trong Đông y lá cách có công dụng làm mát gan, thải độc, thanh nhiệt, hỗ trợ điều trị viêm đại tràng, tăng cường chức năng tiêu hoá, điều trị lỵ, thông tiểu, lợi sữa, giúp phòng ngừa và chữa các bệnh về gan[9], viêm đại tràng, thông tiểu, hạ huyết áp, trị nhức mỏi, điều hòa kinh nguyệt[8].

Bảo tàng hình ảnh cây vọng cách

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ World Checklist of Selected Plant. “Premna serratifolia L.” (bằng tiếng Anh). theplantlist.org. Truy cập 29 tháng 9 năm 2015.
  2. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2014.
  3. ^ International Plant Names Index. “Premna serratifolia L.” (bằng tiếng Anh). ipni.org. Truy cập 29 tháng 9 năm 2015.
  4. ^ a b Described by Dr. N Sasidharan (Dr. B P Pal Fellow), Kerala Forest Research Institute, Peechi in Indiabiodiversity portal http://indiabiodiversity.org/species/show/230814
  5. ^ Flora of China. “Premna serratifolia Linnaeus, Mant. Pl. 253. 1771” (bằng tiếng Anh). efloras.org. Truy cập 29 tháng 9 năm 2015.
  6. ^ Thiên An (24 tháng 10 năm 2014). “Về miền Tây ăn rắn xào lá cách”. thanhnien.com.vn. Truy cập 29 tháng 9 năm 2015.
  7. ^ Lá cách - hương vị chân quê
  8. ^ a b Diệu kỳ lá cách
  9. ^ Cao Quang (19 tháng 9 năm 2011). “Phòng ngừa bệnh gan bằng lá vọng cách”. vnexpress.net. Truy cập 29 tháng 9 năm 2015.


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Tsuyuri Kanao trong Kimetsu no Yaiba
Nhân vật Tsuyuri Kanao trong Kimetsu no Yaiba
Tsuyuri Kanao「栗花落 カナヲ Tsuyuri Kanao」là một Thợ Săn Quỷ. Cô là em gái nuôi của Kochou Kanae và Kochou Shinobu đồng thời cũng là người kế vị của Trùng Trụ Shinobu
Sự cần thiết của Tự mình suy tư vấn đề
Sự cần thiết của Tự mình suy tư vấn đề
Trước đây, mình hay có thói quen hễ thấy vấn đề gì khó xíu là chạy đi tham khảo Google cho tiện
Sống đời bình yên lại còn được trả phí khi đến đảo của Ireland
Sống đời bình yên lại còn được trả phí khi đến đảo của Ireland
Mỗi người dân khi chuyển đến những vùng đảo theo quy định và sinh sống ở đó sẽ được nhận khoản tiền trợ cấp là 92.000 USD
Vài trò của Hajime Kashimo sau Tử diệt hồi du
Vài trò của Hajime Kashimo sau Tử diệt hồi du
Hajime Kashimo là một chú thuật sư từ 400 năm trước, với sức mạnh phi thường của mình, ông cảm thấy nhàm chán