Varuna

Varuna
Thần Varuna ngồi trên vật cưỡi Makara, 1675–1700
Tranh vẽ tại Bundi, Rajasthan, Ấn Độ, đặt tại bảo tàng LACMA
Liên hệAdityas, Deva, Dikpala
Nơi ngự trịJal loka (Đại dương)
Chân ngônOm Jala bimbhaya
Vidhmahe Nila
Purushaya Dheemahe
Thanno Varuna Prachodayath
and Om Varunaaya Namah
Vũ khíNoose, Varunastra, Gandiva
Vật cưỡiMakara
Thông tin cá nhân
Cha mẹ
Phối ngẫuVarunani[a][1]
Con cáiSushena, Vandi, Vasishtha (trai) và Varuni (gái)[1]

Thủy Thiên (Varuna /ˈvɜːrʊnə, ˈvɑːrə-/;[2] tiếng Phạn: वरुण, Bản mẫu:IAST3, tiếng Mã Lai: Baruna) là một vị thần Vệ Đà ban đầu gắn liền với bầu trời, sau đó là biển cả cũng như Ṛta (công lý) và Satya (sự thật).[3][4] Ông xuất hiện trong lớp cổ nhất của văn học Vệ Đà của Ấn Độ giáo, ví dụ thánh ca 7,86 của Rigveda.[4] Ông cũng được nhắc đến trong tác phẩm ngữ pháp tiếng Tamil Tolkāppiyam, với tư cách là thần biển và mưa Kadalon.[5] Ông được cho là con trai của Kashyapa (một trong bảy nhà hiền triết cổ đại).[6]

Trong Puranas Hindu, Varuna là thần đại dương, vật cưỡi của thần là Makara (cá sấu) và vũ khí là Pasha (thòng lọng, vòng dây).[7][8] Ông là vị thần hộ mệnh hướng Tây. [9] Trong một số văn bản, ông là cha của nhà hiền triết Vệ đà Vasishtha.[7]

Varuna xuất hiện trong thần thoại Phật giáo Nhật Bản với tên gọi Suiten.[10] Ông cũng xuất hiện trong Kỳ Na giáo.[11][12] Ông có thể có quan hệ họ hàng với Uranus Hy Lạp.

  1. ^ Varunani biệt hiệu Gauri (vợ của Varuna) và Varuni (con gái của Varuna) là những nữ thần khác nhau. Đôi khi cả hai được hợp nhất thành một nữ thần, người không được coi là con gái của Varuna.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Mani, Vettam (1975). Puranic encyclopaedia : a comprehensive dictionary with special reference to the epic and Puranic literature. Robarts - University of Toronto. Delhi : Motilal Banarsidass.
  2. ^ "Varuna".
  3. ^ George Mason Williams (2003). Handbook of Hindu Mythology. ABC-CLIO. tr. 294. ISBN 978-1-57607-106-9.
  4. ^ a b James G. Lochtefeld (2002). The Illustrated Encyclopedia of Hinduism: N-Z. The Rosen Publishing Group. tr. 741. ISBN 978-0-8239-3180-4.
  5. ^ Journal of Tamil Studies (bằng tiếng Anh). International Institute of Tamil Studies. 1969. tr. 131.
  6. ^ Dalal, Roshen (2010). Hinduism: An Alphabetical Guide. ISBN 9780143414216.
  7. ^ a b George Mason Williams (2003). Handbook of Hindu Mythology. ABC-CLIO. tr. 294. ISBN 978-1-57607-106-9.
  8. ^ Adrian Snodgrass (1992). The Symbolism of the Stupa. Motilal Banarsidass. tr. 120–122 with footnotes. ISBN 978-81-208-0781-5.
  9. ^ James G. Lochtefeld (2002). The Illustrated Encyclopedia of Hinduism: N-Z. The Rosen Publishing Group. tr. 741. ISBN 978-0-8239-3180-4.
  10. ^ Adrian Snodgrass (1992). The Symbolism of the Stupa. Motilal Banarsidass. tr. 120–122 with footnotes. ISBN 978-81-208-0781-5.
  11. ^ Sehdev Kumar (2001). A Thousand Petalled Lotus: Jain Temples of Rajasthan : Architecture & Iconography. Abhinav Publications. tr. 18. ISBN 978-81-7017-348-9.
  12. ^ Kristi L. Wiley (2009). The A to Z of Jainism. Scarecrow. tr. 248. ISBN 978-0-8108-6821-2.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Hướng dẫn build Kaeya - Genshin Impact
Hướng dẫn build Kaeya - Genshin Impact
Mặc dù Kaeya sở hữu base ATK khá thấp so với mặt bằng chung (223 ở lv 90 - kém khá xa Keqing 323 ở lv 90 hay Qiqi 287 ờ lv 90) nhưng skill 1 của Kaeya có % chặt to
Hứa Quang Hán - Tỏa sáng theo cách riêng biệt
Hứa Quang Hán - Tỏa sáng theo cách riêng biệt
Hứa Quang Hán sinh ngày 31/10/1990 - mọi người có thể gọi anh ta là Greg Hsu (hoặc Greg Han) nếu muốn, vì đó là tên tiếng Anh của anh ta.
Anime: Fumetsu no Anata e Vietsub
Anime: Fumetsu no Anata e Vietsub
Đây là câu chuyện kể về cậu thiếu niên tên Fushi trên hành trình đi tìm ý nghĩa của cuộc sống
Người anh trai quốc dân Choso - Chú thuật hồi
Người anh trai quốc dân Choso - Chú thuật hồi
Choso của chú thuật hồi chiến: không theo phe chính diện, không theo phe phản diện, chỉ theo phe em trai