Vetulicola

Vetulicola
Thời điểm hóa thạch: Cambrian Stage 3
Vetulicola rectangulataV. cuneata
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Vetulicolia
Lớp (class)Vetulicolida
Bộ (ordo)Vetulicolata
Họ (familia)Vetulicolidae
Chi (genus)Vetulicola
Hou, 1987
Loài

Vetulicola là một chi tuyệt chủng của động vật biển từ kỷ Cambri của Trung Quốc. Nó là chi cùng tên với ngành Vetulicolia, kết luận không chắc chắn với mối quan hệ của nó, nhưng có lẽ nó có mối quan hệ chặt chẽ với Deuterostomia.[1][2]

Đến nay, chi này có 5 loài được đề xuất và miêu tả. Loài phát hiện gần đây nhất trong chi này là Vetulicolia longbaoshanensis, được Yang và cộng sự đặt tên vào năm 2010.

Từ nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Vetulicola là một từ ghép trong tiếng Latinh vetuli, nghĩa là "già, cũ" hoặc "cổ đại" và cola, nghĩa là "cư dân" (một loài động vật sống ở hoặc cư trú tại một nơi).[3]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ García-Bellido, Diego C; Paterson, John R (2014). "A new vetulicolian from Australia and its bearing on the chordate affinities of an enigmatic Cambrian group". BMC Evolutionary Biology. Quyển 14. tr. 214. doi:10.1186/s12862-014-0214-z. PMC 4203957. PMID 25273382.{{Chú thích tạp chí}}: Quản lý CS1: DOI truy cập mở nhưng không được đánh ký hiệu (liên kết)
  2. ^ Li Y., Williams M., Harvey THP., Wei F., Zhao Y., Guo J., Gabbott S., Fletcher T., Hou X., Cong P. 2020. Symbiotic fouling of Vetulicola, an early Cambrian nektonic animal. Communications Biology 3:1–9. DOI: 10.1038/s42003-020-01244-1.
  3. ^ "Vetulicolians - are they deuterostomes? chordates?"
  • Butterfield, Nicholas J. 2003. Exceptional Fossil Preservation and the Cambrian Explosion. Integrative and Comparative Biology. 43(1):166-177. [1] - URL retrieved ngày 22 tháng 6 năm 2006
  • Dominguez, Patricio and Jefferies, Richard. 2003. Fossil evidence on the origin of appendicularians. International Urochordate Meeting 2003. Abstract at [2] - URL retrieved ngày 22 tháng 6 năm 2006
  • LUO, Huilin, FU, Xiaoping, HU, Shixue, LI, Yong, CHEN, Liangzhong, YOU, Ting and LIU, Qi. 2005. New Vetulicoliids from the Lower Cambrian Guanshan Fauna, Kunming. Abstract at [3][liên kết hỏng] - URL retrieved ngày 30 tháng 6 năm 2008
  • Shu, D.-G., Conway Morris, S., Han, J., Chen, L., Zhang, X.-L., Zhang, Z.-F., Liu, H.-Q., Li, Y., and Liu, J.-N. 2001. Primitive Deuterostomes from the Chengjiang Lagerstätte (Lower Cambrian, China), Nature, 414:419-424. (ngày 11 tháng 11 năm 2001). Abstract at [4]. - URL retrieved ngày 30 tháng 6 năm 2008
  • Shu, Degan. 2003. A paleontological perspective of vertebrate origin. Chinese Science Bulletin, Vol. 48 No. 8 725-735. April, 2003. Abstract at [5] Lưu trữ ngày 11 tháng 12 năm 2008 tại Wayback Machine - URL retrieved ngày 30 tháng 6 năm 2008

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Lịch sử về Trấn Linh & Những vụ bê bối đình đám của con dân sa mạc
Lịch sử về Trấn Linh & Những vụ bê bối đình đám của con dân sa mạc
Trong khung cảnh lầm than và cái ch.ết vì sự nghèo đói , một đế chế mang tên “Mặt Nạ Đồng” xuất hiện, tự dưng là những đứa con của Hoa Thần
Giả thuyết về một thế giới mộng tưởng của Baal
Giả thuyết về một thế giới mộng tưởng của Baal
BẠCH THẦN VÀ LÔI THẦN – KHÁC BIỆT QUA QUAN NIỆM VỀ SỰ VĨNH HẰNG VÀ GIẢ THUYẾT VỀ MỘT THẾ GIỚI MỘNG TƯỞNG CỦA BAAL
Giới thiệu truyện: Liệu anh sẽ phải lòng một bộ xương khô chứ?
Giới thiệu truyện: Liệu anh sẽ phải lòng một bộ xương khô chứ?
Anh chàng thám hiểm ngày nọ vào lâu đài cổ thì phát hiện ra bộ xương của công chúa đã die cách đây rất lâu
Tìm hiểu về Chainsaw Man anime trước khi xem
Tìm hiểu về Chainsaw Man anime trước khi xem
Câu chuyện lấy bối cảnh ở một thế giới giả tưởng nơi tồn tại những con quái vật được gọi là ác quỷ, và thế giới này đang phải chịu sự tàn phá của chúng.