Vipera dinniki

Vipera dinniki
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Reptilia
Bộ (ordo)Squamata
Phân bộ (subordo)Serpentes
Phân thứ bộ (infraordo)Alethinophidia
Họ (familia)Viperidae
Chi (genus)Vipera
Loài (species)V. dinniki
Danh pháp hai phần
Vipera dinniki
Nikolsky, 1913

Danh pháp đồng nghĩa
Danh sách
    • Vipera berus dinniki Nikolsky, 1913
    • Coluber berus dinniki — Nikolsky, 1916
    • Vipera tigrina Zarevskij, 1917
    • Mesocoronis (Tzarevscya) tigrina
      A.F. Reuss, 1929
    • Vipera kaznakowi dinnicki [sic]
      Darevskij, 1956
    • Vipera kaznakowi orientalis
      Vedmederja, 1984
    • Vipera dinnicki
      — Vedmederja, Grubant & Rudajeva, 1986
    • Vipera dinniki Orlov & Tuniyev, 1990[1]

Vipera dinniki là một loài rắn trong họ Rắn lục. Loài này được Nikolsky mô tả khoa học đầu tiên năm 1913.[2] Đây là loài đặc hữu dãy núi Kavkaz, một phần Nga, Gruzia, và Azerbaijan.[1] Không có phân loài nào được công nhận.[3]

Tên loài (dinniki), được đặt để vinh danh nhà nghiên cứu bò sát Nga Nikolai Yakovlevich Dinnik.[4][5]

Trong số 49 mẫu vật được Orlov và Tuniyev (1990) nghiên số, 29 là đực, con đực dài nhất đạt 41,2 cm (16,2 in) toàn cơ thể. 20 con cái còn lại, con dài nhất 48,6 cm (19,1 in).[6]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b McDiarmid RW, Campbell JA, Touré T. 1999. Snake Species of the World: A Taxonomic and Geographic Reference, Volume 1. Herpetologists' League. 511 pp. ISBN 1-893777-00-6 (series). ISBN 1-893777-01-4 (volume).
  2. ^ Vipera dinniki. The Reptile Database. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2013.
  3. ^ Vipera dinniki (TSN 634992) tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
  4. ^ Beolens, Bo; Watkins, Michael; Grayson, Michael. 2011. The Eponym Dictionary of Reptiles. Baltimore: Johns Hopkins University Press. xiii + 296 pp. ISBN 978-1-4214-0135-5. (Vipera dinniki, p. 73).
  5. ^ Lescure, Jean; Le Garff, Bernard. 2006. L'étymologie des noms d'amphibiens et de reptiles d'Europe. Paris: Éditions Belin. 207 pp. ISBN 2-7011-4142-7.
  6. ^ Mallow D, Ludwig D, Nilson G. 2003. True Vipers: Natural History and Toxinology of Old World Vipers. Malabar, Florida: Krieger Publishing Company. 359 pp. ISBN 0-89464-877-2.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tổng quan về bang Tokyo Manji trong Tokyo Revengers
Tổng quan về bang Tokyo Manji trong Tokyo Revengers
Tokyo Manji Gang (東京卍會, Tōkyō Manji-Kai?), thường được viết tắt là Toman (東卍, Tōman?), là một băng đảng mô tô có trụ sở tại Shibuya, Tokyo
Tổng quan về vị trí Event Planner trong một sự kiện
Tổng quan về vị trí Event Planner trong một sự kiện
Event Planner là một vị trí không thể thiếu để một sự kiện có thể được tổ chức suôn sẻ và diễn ra thành công
Thông tin nhân vật Oshino Shinobu - Monogatari Series
Thông tin nhân vật Oshino Shinobu - Monogatari Series
Oshino Shinobu (忍野 忍, Oshino Shinobu) là một bé ma cà rồng bí ẩn
Cảm nhận về Saltburn: Hành trình đoạt vị của anh đeo kính nghèo hèn
Cảm nhận về Saltburn: Hành trình đoạt vị của anh đeo kính nghèo hèn
Đầu tiên, phim mở màn với những tình huống khá cliché của một cậu sinh viên tên Oliver Quick đang trên hành trình hòa nhập với những sinh viên khác của trường Đại học Oxford