Vua của Champa | |
---|---|
Mũ vàng của Po Klong M'hnai | |
Chi tiết | |
Quân chủ đầu tiên | Sri Mara |
Quân chủ cuối cùng | Po Phaok The |
Thành lập | 192 |
Bãi bỏ | 1832 |
Dinh thự | Xem trong bài |
Vương vị lâm thời | Lưu Kế Tông |
Vua Champa là danh sách các vị vua trong lịch sử Champa. Họ sử dụng hai tước hiệu, một là Raja-di-raja (Hindi: राजाओं का राजा) từ năm 192 đến năm 1474, và Po-tana-raya (Hindi: भूमि का स्वामी) từ năm 1474 đến khi Champa chính thức bị giải thể vào năm 1832[1].
Tước hiệu đầu tiên với "Raja" là một tước hiệu có từ ngôn ngữ Ấn Độ, đăng đối với King của tiếng Anh cùng Quốc vương của vùng văn hóa chữ Hán, mà Raja-di-raja nghĩa là "Raja của các Raja", cho nên nó tương đương với Great King cùng Đại vương, hoặc "Vua của mọi vị vua" khi dịch ra[2]. Sau năm 1474, quốc gia Champa trở nên suy yếu đáng kể, tước hiệu của các vị vua được đổi thành Po-tana-raya với ý nghĩa "Vua của mọi lãnh địa", trong đó "Po" là vua theo tiếng Chăm. Điều này cũng phần nào cho thấy quốc gia Champa thiên về một nhà nước quân chủ phân quyền và có một người đại diện liên minh, chính là những "Vị vua Champa" mà bài viết liệt kê.
Khi lên ngôi, các vị Vua Champa thường sẽ xưng tôn hiệu tương tự các vị vua của văn hóa Châu Âu cùng Ấn Độ. Tôn hiệu của các vị quân chủ Champa được khởi nguyên từ truyền thống Ấn giáo, thường gồm tước và hiệu. Tước (tiền tố) thường thấy có: Jaya (जय / 勝利 / nghĩa là "Thắng lợi"), Maha (महा / 偉大 / nghĩa là "Vĩ đại"), Sri (श्री / 聖 / nghĩa là "Đấng thánh"). Hiệu bao gồm các Bhadravarman, Vikrantavarman, Rudravarman, Simhavarman,... Trong đó, hậu tố -varman[3] (वर्मा / nghĩa là "Tấm khiên") xuất hiện trong hiệu của họ thuộc về đẳng cấp Kshatriya và chỉ dành cho những người đứng đầu liên minh quốc gia Champa.
Nước Champa bị diệt vong, di tích và sử ký không đủ để xác định tất cả các đời vua và các thông tin chi tiết về năm cai trị của tất cả các vua. Các nhà nghiên cứu căn cứ vào nhiều nguồn tài liệu, trong đó có cả các bia khảo cổ, di tích của người Chăm, tới nay xác định được khoảng 10 triều đại với gần 100 vị vua Champa. Trong số các vị vua này, có nhiều vị được đưa vào danh sách nhưng không liên tiếp kế tục nhau. Một số vua Champa được gọi tên phiên âm theo tiếng Hán, theo cách gọi của các thư tịch cổ của An Nam và Trung Hoa. Một số vị có cả tên bằng tiếng Phạn và tiếng Hán, do được lưu lại trong cả bi ký Chăm và thư tịch Hán cổ.
Danh sách tên và niên đại các vị vua Champa dưới đây vẫn là chưa đầy đủ, giữa nhiều vị có một số khoảng thời gian trống.
Thời kỳ | Phạn văn | Hán văn | Thống trị |
Triều đại I - Kandapurpura | Sri Mara | Khu Liên | 192 - 220 |
? | Phạm Hùng | 220 - 230 | |
? | Phạm Duật | ? – 336 | |
Triều đại II - Kandapurpura | ? | Phạm Văn | 336–349 |
? | Phạm Phật | 349–377 | |
Bhadravarman I | Phạm Hồ Đạt | 380-413 | |
Triều đại Gangaraja - Kandapurpura | Gangaraja | Phạm Địch Chớn | ?-? |
Manorathavarman | Phạm Địch Văn | ?-? | |
Triều đại III - Kandapurpura | ? | Phạm Dương Mại I | 421-431 |
? | Phạm Dương Mại II | 431-446 | |
? | Phạm Thần Thành | 455-472 | |
? | Phạm Đang Căng Thuần | 472-492 | |
? | Phạm Chư Nông | 492-498 | |
? | Phạm Văn Tẩn | 498-510 | |
? | Phạm Thiên Khởi | 510-526 | |
? | Phạm Bật Tôi Bật Ma | 526-529 | |
Triều đại Gangaraja - Kandapurpura | Rudravarman I | Luận Đà La Bạt Ma | 529-572 |
Triều đại Gangaraja - Simhapura | Sambhuvarman | Phạm Phạn Chi | 572-629 |
Kandarpadharmavarman | Phạm Đầu Lê | 629-645 | |
Prabhasadharma | Phạm Trấn Long | 645-? | |
Bhadresvaravarman | Bạt Đà La Thú La Bạt Ma | ? -? | |
Isanavarman | ? | ? -653 | |
Vikrantavarman I | Chư Cát Địa | 653-686 | |
Vikrantavarman II | Kiến Đa Thế Ma | 686-731 | |
Không rõ | ? | Lô Đà La | 731-758 |
Thời kỳ | Phạn văn | Hán văn | Thống trị |
Triều đại Vicitrasagara - Kauthara | Prithindravarman | Tất Để Bân Đà La Bạt Ma | 757-770 |
Satyavarman | Tát Đa Bạt Ma | 770-787 | |
Indravarman I | Nhân Đà La Bạt Ma | 787-803 | |
Harivarman I | Ha Lê Bạt Ma | 803- ? | |
Vikrantavarman III | Bì Kiến Đà Bạt Ma | ? -854 | |
Triều đại Bhrgu - Indrapura | Rudravarman | ? | khoảng 800–830 |
Bhadravarman II | ? | khoảng 830–854 |
Thời kỳ | Phạn văn | Hán văn | Thống trị |
Triều đại Bhrgu - Indrapura | Jaya Indravarman II | Nhân Đà La bạt Ma | 854-898 |
Jaya Simhavarman I | Tăng Gia Bạt Ma | 898-903 | |
Saktivarman | ? | 904–905 | |
Bhadravarman III | Ha La Bạt Ma | 905-917 | |
Jaya Indravarman III | Nhân Đà La Bạt Ma | 918-960 | |
Jaya Indravarman I | Nhân Di Bàn | 959-965 | |
Jaya Paramesvaravarman I | Phê Mị Thuế | 965–982 | |
? | Nhân Đà La Bạt Ma | 982–986 | |
Người Việt | không có | Lưu Kế Tông | 986-988 |
Triều đại VII - Indrapura | Harivarman II | Băng Vương La | 989–997 |
Yang Pu Ku Vijaya Sri | Bì Xà Đa Bạt Ma | 997-1007 | |
Harivarman III | Ha Lê Bạt Ma | 1007-1018 | |
unknown | Thi Nặc Bài Ma Diệp | 1018-1030 | |
Vikrantavarman IV | Bì Kiến Đà Bạt Ma | 1030-1041 | |
Jaya Simhavarman II | Sạ Đẩu | 1041–1044 | |
Triều đại Uroja - Kauthara | Jaya Paramesvaravarman I | Ứng Ni | 1044–1060 |
Bhadravarman IV | ? | 1060–1061 | |
Rudravarman III | Chế Củ | 1061–1074 | |
Triều đại Pralayeshvara - Vijaya | Harivarman IV | ? | 1074–1080 |
Jaya Indravarman II | Chế Ma Na | 1080–1081 | |
Paramabhodhisatvavarman | Bàng Quan Giả | 1081–1086 | |
Jaya Indravarman II (lên ngôi lần 2) | Chế Ma Na | 1086-1113 | |
Harivarman V | ? | 1114–1129 | |
Jaya Indravarman III | ? | 1139-1145 | |
Triều đại XI - Vijaya | Rudravarman IV[4] (phiên thuộc của Đế quốc Khmer) | ? | 1145–1147 |
Jaya Harivarman I[4] | Chế Bì La Bút | 1147–1166 | |
Jaya Harivarman II[4] | ? | 1166-1167 | |
Jaya Indravarman IV[4] | ? | 1167–1190 | |
Vidyanandana[4] (vua Khmer tại Vijaya) | ? | 1190–1191 | |
Jaya Indravarman V[4] (vua Champa tại Vijaya) | ? | 1191-1192 | |
Vidyanandana[4] (vua Khmer lên ngôi lần 2 tại Panduranga) | 1192–1203 | ||
Thuộc Đế quốc Khmer[4] | 1203–1220 | ||
Jaya Paramesvaravarman II (ly khai khỏi Đế quốc Khmer) | ? | 1220-1254 | |
Jaya Indravarman VI | ? | 1252-1257 | |
Jaya Indravarman V | ? | 1257–1285 | |
Jaya Simhavarman III | Chế Mân | 1285–1307 | |
Jaya Simhavarman IV | Chế Chí | 1307–1312 | |
Jaya Simhavarman V | Chế Năng | 1312–1318 | |
Triều đại XII - Vijaya | ? | Chế A Nan | 1318–1342 |
? | Trà Hòa | 1342–1360 | |
? | Chế Bồng Nga | 1360 - 1390 | |
Triều đại Vr̥ṣu - Vijaya | Jaya Simhavarman VI | La Ngai | 1390–1400 |
Indravarman VI | Ba Đích Lại | 1400–1441 | |
Virabhadravarman | ? | 1441–? | |
Triều đại XIV - Vijaya | Maha Vijaya | Bí Cai | 1441–1446 |
Maha Kali[4] | Quý Lai | 1446–1449 | |
Maha Kaya | Quý Do | 1449–1458 | |
Maha Saya | Trà Duyệt | 1458–1460 | |
Maha Sajan | Trà Toàn | 1460–1471 | |
Maha Sajai[4] | Trà Toại | 1471-1474 |
Thời kỳ | Phạn văn | Hán văn | Thống trị |
Triều đại I - Bal Sri Banây | Po Uwaluah[5] | Ô Ngõa Lư A Chi Hậu | ? - ? |
Po Binnasur[5] | Bì Nạp Tư | ? - ? | |
Po Putik[5] | Phổ Phổ Đế Khắc | ? - ? | |
Po Sulika[5] | Bà Gia Nễ Các Đáp | ? - 1167 | |
Po Klong Garai | Bà Khắc Lượng Gia Lai | 1167 - 1205 | |
Triều đại II - Băl Hangâu | Sri Agarang | Kế Khả | 1205 - 1247 |
Cei Anâk | Kế Lực | 1247 - 1281 | |
Triều đại III - Băl Anguai | Po Dobatasuar | Bà Điệp | 1281 - 1306 |
Po Patarsuar | Bà Bức | 1306 - 1328 | |
Po Binnasuar | Bà Bính | 1328 - 1373 | |
Triều đại IV - Băl Anguai | Po Parican | Bà Phát | 1373 - 1397 |
Triều đại V - Băl Cau | Po Kasit | Bà Khiết | 1433 - 1460 |
Po Kabrah | Bà Kế | 1460 - 1494 | |
Po Kabih | Bà Cấp | 1494 - 1530 | |
Po Karutdrak | Bà Khứ | 1530 - 1536 | |
Triều đại VI - Băl Cau | Maha Sarak | Trà Lộc | 1536 - 1541 |
Po Kunarai | Bà Bãi | 1541 - 1553 | |
Po At | Bà Ất | 1553 - 1579 | |
Triều đại VII - Băl Canar | Po Klong Halau | Bà Khắc-lượng Khất-lưu | 1579 - 1603 |
Po Nit | Bà Nhiếp | 1603 - 1613 | |
Po Jai Paran | Bà Thái | 1613 - 1618 | |
Po Aih Khang | Bà Ưng | 1618 - 1622 | |
Triều đại VIII - Băl Canar | Po Klong M'hnai | Bà Khắc-lượng Như-lai | 1622 - 1627 |
Po Rome | Bà Lâm | 1627 - 1651 | |
Po Nraop | Bà Thấm | 1651 - 1653 | |
Po Saktiraydapaghoh | Bà Thích | 1654 – 1657 | |
Po Jatamah | Bà Chất | 1657 – 1659 | |
Po Saot | Bà Tranh | 1659 - 1692 |
Thời kỳ | Phạn văn | Hán văn | Thống trị |
Triều đại VIII - Băl Canar | Po Saktiraydapatih | Bà Tử | 1695 - 1727 |
Po Ganuhpatih | Bà Thị | 1627 - 1730 | |
Po Thuntiraidaputih | Nguyễn Văn Thuận | 1730 - 1732 | |
Po Rattiraydaputao | Nguyễn Văn Đạt | 1732 - 1763 | |
Po Tisundimahrai | Nguyễn Văn Thiết | 1763 - 1765 | |
Po Tisuntiraydapaghoh | Nguyễn Văn Tịch | 1768 - 1780 | |
Po Tisuntiraydapuran[4] | Nguyễn Văn Tá | 1780 - 1781 | |
Cei Brei | Nguyễn Văn Chiêu | 1783 - 1786 | |
Po Tisuntiraydapuran[4] (đăng cơ lần 2) | Nguyễn Văn Tá | 1786 - 1793 | |
Po Chongchan[4] | Nguyễn Văn Tòng | 1786 | |
Triều đại IX - Băl Canar | Po Ladhuanpaghuh[4] | Nguyễn Văn Hào | 1793 - 1799 |
Po Saong Nyung Ceng | Nguyễn Văn Chấn | 1799 - 1822 | |
Po Bait Lan[4] | Nguyễn Văn Lân | 1822 | |
Po Klan Thu[4] | Nguyễn Văn Vĩnh | 1822 - 1828 | |
Po Phaok The[4] | Nguyễn Văn Thừa | 1828 - 1832 | |
Po War Palei[4] | Bà Hóa Ba-lai | 1834 - 1835 |