Walk (bài hát của Foo Fighters)

"Walk"
Đĩa đơn của Foo Fighters
từ album Wasting Light
Phát hành17 tháng 6 năm 2011
Thu âm6 tháng 9 - 21 tháng 10 năm 2010 tại garage của Dave Grohl
Thể loạiAlternative rock, post-grunge
Thời lượng4:16
Hãng đĩaRCA
Sáng tácFoo Fighters
Sản xuấtButch Vig
Thứ tự đĩa đơn của Foo Fighters
"Rope"
(2011)
"Walk"
(2011)
"Arlandria"
(2011)
Video âm nhạc
Walk trên YouTube

"Walk" là bài hát của ban nhạc rock người Mỹ Foo Fighters, được phát hành là đĩa đơn thứ 2 từ album phòng thu thứ 7 của ban nhạc Wasting Light. Bài hát được viết bởi Dave Grohl và đồng sản xuất bởi Butch Vig.

Bảng xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]
Xếp hạng (2011) Vị trí
Australia (ARIA)[1] 57
Áo (Ö3 Austria Top 40)[2] 49
Bỉ (Ultratop 50 Flanders)[3] 25
Bỉ (Ultratip Flanders)[4] 3
Bỉ (Ultratip Wallonia)[5] 34
Canada (Canadian Hot 100)[6] 49
Hà Lan (Dutch Top 40)[7] 31
Hà Lan (Single Top 100)[8] 58
Nhật Bản (Japan Hot 100)[9] 84
New Zealand (Recorded Music NZ)[10] 38
Thụy Sĩ (Schweizer Hitparade)[11] 74
Anh Quốc (Official Charts Company)[12] 57
UK Rock Chart (The Official Charts Company)[13] 1
Hoa Kỳ Billboard Hot 100[14] 83
Hoa Kỳ Hot Rock Songs (Billboard)[15] 1
Hoa Kỳ Alternative Songs (Billboard)[16] 1
Hoa Kỳ Mainstream Rock (Billboard)[17] 1

Giải thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Giải thưởng Kết quả
2011 Giải MTV cho Video Rock xuất sắc nhất Đoạt giải
2012 Giải Grammy cho Trình diễn Rock xuất sắc nhất Đoạt giải
2012 Giải Grammy cho Bài hát Rock hay nhất Đoạt giải

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Pandora Archive” (PDF). Pandora.nla.gov.au. ngày 25 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2014.
  2. ^ "Austriancharts.at – Foo Fighters – Walk" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40.
  3. ^ "Ultratop.be – Foo Fighters – Walk" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50.
  4. ^ "Ultratop.be – Foo Fighters – Walk" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratip.
  5. ^ "Ultratop.be – Foo Fighters – Walk" (bằng tiếng Pháp). Ultratip.
  6. ^ "Foo Fighters Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  7. ^ "Nederlandse Top 40 – Foo Fighters" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40.
  8. ^ "Dutchcharts.nl – Foo Fighters – Walk" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100.
  9. ^ "Foo Fighters Chart History (Japan Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  10. ^ "Charts.nz – Foo Fighters – Walk" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles.
  11. ^ "Swisscharts.com – Foo Fighters – Walk" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart.
  12. ^ "Foo Fighters: Artist Chart History" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company.
  13. ^ “2011-06-25 Top 40 Rock & Metal Singles Archive”. Official Charts. ngày 25 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2012.
  14. ^ "Foo Fighters Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  15. ^ "Foo Fighters Chart History (Hot Rock Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  16. ^ "Foo Fighters Chart History (Alternative Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  17. ^ "Foo Fighters Chart History (Mainstream Rock)". Billboard (bằng tiếng Anh).

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Sức mạnh và khả năng của Lục Nhãn - Jujutsu Kaisen
Sức mạnh và khả năng của Lục Nhãn - Jujutsu Kaisen
Lục nhãn hay Rikugan là khả năng độc nhất, chỉ luôn tồn tại một người sở con mắt này trong thế giới chú thuật
Shiina Mashiro - Sakurasou No Pet Na Kanojo
Shiina Mashiro - Sakurasou No Pet Na Kanojo
Shiina Mashiro (椎名 ましろ Shiina Mashiro) là main nữ trong "Sakurasou no Pet Na Kanojo" và hiện đang ở tại phòng 202 trại Sakurasou. Shiina có lẽ là nhân vật trầm tính nhất xuyên suốt câu chuyện.
Giám sát viên Utahime Iori trường Kyoto Jujutsu Kaisen
Giám sát viên Utahime Iori trường Kyoto Jujutsu Kaisen
Utahime Iori (Iori Utahime?) là một nhân vật trong seri Jujutsu Kaisen, cô là một chú thuật sư sơ cấp 1 và là giám thị học sinh tại trường trung học Jujutsu Kyoto.
Nhân vật Sae Chabashira - Classroom of the Elite
Nhân vật Sae Chabashira - Classroom of the Elite
Sae Chabashira (茶ちゃ柱ばしら 佐さ枝え, Chabashira Sae) là giáo viên môn lịch sử Nhật Bản và cũng chính là giáo viên chủ nhiệm của Lớp 1-D.