Iphigenia novae-zelandiae | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Monocots |
Bộ (ordo) | Liliales |
Họ (familia) | Colchicaceae |
Tông (tribus) | Anguillarieae |
Chi (genus) | Wurmbea |
Loài (species) | W. novae-zelandiae |
Danh pháp hai phần | |
Wurmbea novae-zelandiae (Hook.f. ex Kirk) Lekhak, Survesw. & S.R.Yadav, 2016 | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Iphigenia novae-zelandiae (Hook.f.) Baker, 1879 |
Wurmbea novae-zelandiae là một loài thực vật có hoa trong họ Colchicaceae. Loài này được Joseph Dalton Hooker miêu tả khoa học đầu tiên năm 1878 dưới danh pháp Anguillaria novae-zelandiae dựa theo mô tả trước đó của Thomas Kirk. Năm 1879 John Gilbert Baker chuyển nó sang chi Iphigenia[1]
Từ năm 2015 nó được chuyển sang chi Wurmbea với danh pháp Wurmbea novae-zelandiae (Hook.f. ex Kirk) Lekhak, Survesw. & S.R.Yadav, 2016.[2][3]