xikers | |
---|---|
xikers vào năm 2023 Từ trái sang phải: Jinsik, Hyunwoo, Hunter, Minjae, Yujun, Junmin, Yechan, Sumin, Junghoon và Seeun | |
Thông tin nghệ sĩ | |
Nguyên quán | Hàn Quốc |
Thể loại | |
Năm hoạt động | 2023–nay |
Công ty quản lý | KQ Entertainment |
Thành viên |
|
Xikers (tiếng Hàn: 싸이커스; tiếng Nhật: サイカース; Romaja: Ssaikeoseu; thường được viết cách điệu là xikers) là một nhóm nhạc nam Hàn Quốc được thành lập bởi KQ Entertainment. Nhóm bao gồm 10 thành viên: Minjae, Junmin, Sumin, Jinsik, Hyunwoo, Junghoon, Seeun, Yujun, Hunter và Yechan. Họ ra mắt vào ngày 30 tháng 3 năm 2023, với đĩa mở rộng House of Tricky: Doorbell Ringing.
Vào cuối năm 2018, Yechan đã tham gia cuộc thi truyền hình thực tế sống còn Under Nineteen[1]. Tuy nhiên, Yechan đã bị loại và xếp ở vị trí thứ 15 trong đêm chung kết[2].
Vào tháng 8 năm 2022, thông qua kênh Youtube của họ, KQ Entertainment đã giới thiệu 10 thành viên của nhóm thực tập sinh với tên gọi KQ Fellaz 2[3]
Vào ngày 23 tháng 8, KQ Fellaz 2 đã ra mắt loạt phim web trước khi ra mắt "Ready to One", theo chân các thành viên khi họ luyện tập tại Los Angeles, California[4].
Ngày 17 tháng 9, cả mười thành viên tham gia chương trình truyền hình thực tế mang tên "The Player: KPOP Quest" của SBS, nhằm chứng tỏ và nâng cao khả năng sản xuất âm nhạc và các kỹ năng trước khi ra mắt chính thức[5].
Vào ngày 24 tháng 2, KQ Entertainment chính thức thông báo rằng KQ Fellaz 2 sẽ ra mắt dưới tên xikers bằng cách ra mắt các tài khoản mạng xã hội của nhóm và phát hành một bộ phim về danh tính[6].
Vào ngày 25 tháng 2, xikers công bố chương trình truyền hình thực tế đầu tiên của họ "Tricky House", bắt đầu phát sóng vào ngày 27 tháng 2[7].
Vào ngày 30 tháng 3, xikers chính thức ra mắt với đĩa mở rộng đầu tiên "House of Tricky: Doorbell Ringing"[8]
Vào ngày 5 tháng 5, có thông báo rằng thành viên Junghoon sẽ tạm dừng hoạt động để hồi phục sau ca phẫu thuật bị đứt dây chằng chéo[9].
Vào ngày 26 tháng 5, xikers tiết lộ qua Youtube Live rằng tên fandom cuối cùng của họ sẽ là road𝓨, có nghĩa là trở thành tọa độ (𝓨) thể hiện (con đường) xikers sẽ đi qua trong tương lai và tham gia vào cuộc phiêu lưu và hành trình của họ[10].
Vào ngày 2 tháng 8, xikers trở lại lần đầu tiên đĩa mở rộng thứ hai của họ, "House of Tricky: How To Play"[11].
Vào ngày 21 tháng 8, chuyến lưu diễn vòng quanh thế giới của nhóm được công bố là "Tricky House: First Encounter"[12]. Chuyến lưu diễn sẽ bắt đầu tại Osaka, Nhật Bản vào ngày 5 tháng 10 năm 2023[13].
Vào ngày 8 tháng 3, nhóm phát hành đĩa mở rộng thứ ba với tựa đề của album là "House of Tricky: Trial And Error"[14]
Vào ngày 8 tháng 4, xikers đã công bố buổi fanmeeting đầu tiên của họ "Fanmeeting: road𝓨map"[15].
Vào ngày 7 tháng 8, xikers ra mắt tại Nhật Bản với đĩa đơn "Tsuki (Lunatic)"[16]
Vào ngày 6 tháng 9, nhóm trở lại với đĩa mở rộng thứ tư "House of Tricky: Watch Out"[17]
Nghệ danh | Tên khai sinh | Ngày sinh | Nơi sinh | Quốc tịch | ||||||
Latinh | Hangul | Kana | Latinh | Hangul | Kana | Hanja | Hán-Việt | |||
Thành viên hiện tại | ||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Minjae | 민재 | ミンジェ | Kim Minjae | 김민재 | キム・ミンジェ | 金玟縡 | Kim Mẫn Tại | 10 tháng 4, 2003 | Geumcheon-gu, Seoul, Hàn Quốc | Hàn Quốc |
Junmin | 준민 | ジュンミン | Park Junmin | 박준민 | パク・ジュンミン | 朴埈民 | Phác Tuấn Mẫn | 24 tháng 5, 2003 | Gangnam-gu, Seoul, Hàn Quốc | |
Sumin | 수민 | スミン | Choi Sumin | 최수민 | チェ・スミン | 崔粹珉 | Thôi Tú Mẫn | 7 tháng 4, 2004 | Seongbuk-gu, Seoul, Hàn Quốc | |
Jinsik | 진식 | ジンシク | Ham Jinsik | 함진식 | ハム・ジンシク | 咸珍植 | Hàm Trân Thực | 30 tháng 7, 2004 | Incheon, Hàn Quốc | |
Hyunwoo | 현우 | ヒョヌ | Choi Hyunwoo | 최현우 | チェ・ヒョヌ | 崔峴瑀 | Thôi Hiển Vũ | 4 tháng 12, 2004 | Gangwon, Hàn Quốc | |
Seeun | 세은 | セウン | Park Seeun | 박세은 | パク・セウン | 朴世殷 | Phác Thế Ngân | 17 tháng 8, 2005 | Daegu, Hàn Quốc | |
Yujun | 유준 | ユジュン | Jung Yujun | 정유준 | チョン・ユジュン | 鄭有埈 | Trịnh Duy Tuấn | 5 tháng 10, 2005 | Incheon, Hàn Quốc | |
Hunter | 헌터 | ハンター | Park Hunter | 박헌터 | パクハンター | 朴猎人 | Phác Liệp Nhân | 5 tháng 10, 2005 | Bangkok, Thái Lan | Thái Lan |
ฮันเตอร์ | Papung-korn Lertkiatdamrong | 파풍콘 레트키앗담롱 | ||||||||
Yechan | 예찬 | イェチャン | Lee Yechan | 이예찬 | イ·イェチャン | 李豫讚 | Lý Duệ Xán | 21 tháng 10, 2005 | Chungcheong Nam, Hàn Quốc | Hàn Quốc |
Thành viên dừng hoạt động | ||||||||||
Junghoon | 정훈 | ジョンフン | Kim Junghoon | 김정훈 | キム・ジョンフン | 金正勳 | Kim Chính Huân | 5 tháng 7, 2005 | Iksan, Hàn Quốc | Hàn Quốc |
Tiêu đề | Chi tiết | Thứ hạng cao nhất | Doanh số | Chứng nhận | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
KOR [18] |
JPN [19] |
JPN Hot [20] |
US [21] |
US World [22] | ||||
House of Tricky: Doorbell Ringing |
|
4 | 6 | 15 | 75 | 4 | ||
House of Tricky: How to Play |
|
4 | 14 | 13 | — | 9 | ||
House of Tricky: Trial and Error |
|
2 | 12 | 9 | 73 | 1 | ||
House of Tricky: Watch Out |
|
6 | 12 | 16 | — | 6 | ||
"—" biểu thị một bản ghi âm không được xếp hạng hoặc không được phát hành ở khu vực đó. |
Tiêu đề | Năm | Thứ hạng cao nhất | Album |
---|---|---|---|
KOR Down. [32] | |||
"Tricky House" (도깨비집) | 2023 | 113 | House of Tricky: Doorbell Ringing |
"Rockstar" | 158 | ||
"Do or Die" | 121 | House of Tricky: How to Play | |
"Home Boy" | 138 | ||
"We Don't Stop" | 2024 | 92 | House of Tricky: Trial and Error |
"Witch" (위치) | 151 | House of Tricky: Watch Out |
Tiêu đề | Năm | Thứ hạng cao nhất | Doanh số | Album | |
---|---|---|---|---|---|
JPN [33] |
JPN Hot [34] | ||||
"Tsuki (Lunatic)" | 2024 | 8 | 48 |
|
Đĩa đơn không nằm trong album |
Tiêu đề | Năm | Thứ hạng cao nhất | Album |
---|---|---|---|
KOR Down. [32] | |||
"The Tricky's Secret" | 2023 | 192 | House of Tricky: Doorbell Ringing |
"Doorbell Ringing" | 185 | ||
"Dynamic" (淸亮(청량)) | 188 | ||
"Xikey" | 184 | ||
"Oh My Gosh" | 187 | ||
"Skater" | 142 | House of Tricky: How to Play | |
"Koong" | 148 | ||
"Run" | 146 | ||
"Sunny Side" | 145 | ||
"Trial and Error (Whereabouts)" | 2024 | 134 | House of Tricky: Trial and Error |
"Red Sun" | 126 | ||
"Supercalifragilistic" | 131 | ||
"Every Flavor Jelly" (온갖 맛이 나는 젤리) | 133 | ||
"Break a Leg" | 130 | ||
"Watch Out" | 197 | House of Tricky: Watch Out | |
"Back Off" | 191 | ||
"Bittersweet" | 193 | ||
"Sand Castle" | 195 | ||
"Hang Around" | 194 |
Lễ trao giải | Năm | Hạng mục | Người được đề cử/sản phẩm đề cử | Kết quả | Tham khảo |
---|---|---|---|---|---|
Asian Pop Music Awards | 2023 | Nghệ sĩ mới xuất sắc nhất (nước ngoài) | House of Tricky: How to Play | Đề cử | [36] |
Golden Disc Awards | 2023 | Tân binh của năm | Xikers | Đề cử | [37] |
Hanteo Music Awards | 2023 | Tân binh của năm - Nam | Đề cử | [38] | |
iHeartRadio Music Awards | 2024 | Nghệ sĩ K-pop mới xuất sắc nhất | Đề cử | [39] | |
K Global Heart Dream Awards | 2023 | Giải thưởng Siêu tân binh toàn cầu K | Đoạt giải | [40] | |
MAMA Awards | 2023 | Nghệ sĩ nam xuất sắc nhất | xikers | Đề cử | [41] |
Worldwide Fans' Choice Top 10 | Đề cử | ||||
Seoul Music Awards | 2024 | Tân binh của năm | Đề cử | [42] |