Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Trung Thanh Nam Đạo | |
Hanja | 忠清南道 |
---|---|
Hán-Việt | Trung Thanh Nam Đạo |
Chungcheong Nam | |
---|---|
Chuyển tự Tiếng Triều Tiên | |
• Hangul | 충청 남도 |
• Hanja | 忠清南道 |
• Romaja quốc ngữ | Chungcheongnam-Do |
• McCune–Reischauer | Ch'ungch'ŏngnam-do |
Chuyển tự Tên ngắn | |
• Hangul | 충남 |
• Romaja quốc ngữ | Chungnam |
• McCune–Reischauer | Ch'ungnam |
![]() Bản đồ Hàn Quốc với tỉnh tô đậm | |
Quốc gia | Hàn Quốc |
Vùng | Hoseo |
Thủ đô | Hongseong |
Phân cấp hành chính | 8 thành phố (Si), 7 huyện (Gun) |
Chính quyền | |
• Kiểu | tỉnh |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 8.192 km2 (3,163 mi2) |
Dân số (2018) | |
• Tổng cộng | 2.194.516 |
• Mật độ | 270/km2 (690/mi2) |
Mã ISO 3166 | KR-44 |
Thành phố kết nghĩa | Kumamoto, Nara, Shizuoka |
Tiếng địa phương | Chungcheong |
Chungcheongnam-do (Nam Chungcheong, âm Hán-Việt: Trung Thanh Nam Đạo) là một tỉnh nằm ở phía Tây Hàn Quốc. Tỉnh này được thành lập vào năm 1896 từ phần đất phía nam của vùng Chungcheong cũ. Tỉnh lỵ của Chungcheong Nam là Daejeon, được quản lý riêng biệt như một Quảng vực thị.
Tỉnh này là một phần của vùng Hoseo và được bao bọc phía Tây bởi Hoàng Hải, phía bắc bởi tỉnh Gyeonggi-do, phía nam bởi tỉnh Jeollabuk-do và phía đông bởi tỉnh Chungcheongbuk-do.
Chungcheongnam-do được phân thành 8 thành phố (si) và 7 huyện (gun):
|
|
Tôn giáo ở Chungcheong Nam (2005)[1]
Theo điều tra dân số năm 2005, dân số của Chungcheong Nam 28.7% theo Kitô giáo (19.6% Tin Lành và 9.1% Công giáo) và 20.5% theo Phật giáo. 50.8% dân số phần lớn không theo tôn giáo hoặc theo chủ nghĩa Muism và các tôn giáo bản địa khác.