![]() Baburin trong màu áo Rubin Kazan năm 2019 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Yegor Konstantinovich Baburin | ||
Ngày sinh | 9 tháng 8, 1993 | ||
Nơi sinh | Chernihiv, Ukraina | ||
Chiều cao | 1,84 m (6 ft 1⁄2 in) | ||
Vị trí | Thủ môn | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Rostov | ||
Số áo | 1 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
DYuSSh Smena-Zenit | |||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2010– | Zenit St. Petersburg | 6 | (0) |
2013–2018 | → Zenit-2 St. Petersburg | 89 | (0) |
2018–2019 | → Rubin Kazan (mượn) | 6 | (0) |
2019– | Rostov | 12 | (0) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2010 | U-17 Nga | 3 | (0) |
2011 | U-18 Nga | 3 | (0) |
2011–2012 | U-19 Nga | 3 | (0) |
2013–2014 | U-21 Nga | 5 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 30 tháng 11 năm 2019 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 5 tháng 3 năm 2014 |
Yegor Konstantinovich Baburin (tiếng Nga: Егор Константинович Бабурин; sinh ngày 9 tháng 8 năm 1993) là một cầu thủ bóng đá người Nga. Anh đang thi đấu ở vị trí thủ môn cho câu lạc bộ FC Rostov.
Anh có màn ra mắt tại Giải bóng đá ngoại hạng Nga vào ngày 17 tháng 3 năm 2013 cho F.K. Zenit St. Petersburg trong trận đấu với F.K. Mordovia Saransk. Thủ môn số một của Zenit Vyacheslav Malafeev bị chấn thương trước trận đấu. Baburin vào sân sau 10 phtus thi đấu khi Yuri Zhevnov đá chính bị căng cơ.[1]
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải vô địch | Cúp | Châu lục | Tổng cộng | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng đấu | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | ||
Zenit St. Petersburg | 2010 | Giải bóng đá ngoại hạng Nga | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2011–12 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | ||
2012–13 | 4 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 4 | 0 | ||
2013–14 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | ||
2014–15 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | ||
2015–16 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | ||
2016–17 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | ||
2017–18 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | ||
Tổng cộng | 6 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 7 | 0 | ||
Zenit-2 St. Petersburg | 2013–14 | PFL | 4 | 0 | – | – | 4 | 0 | ||
2014–15 | 7 | 0 | – | – | 7 | 0 | ||||
2015–16 | FNL | 22 | 0 | – | – | 22 | 0 | |||
2016–17 | 35 | 0 | – | – | 35 | 0 | ||||
2017–18 | 21 | 0 | – | – | 21 | 0 | ||||
Tổng cộng | 89 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 89 | 0 | ||
Tổng cộng sự nghiệp | 95 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 96 | 0 |