Zingiber phillippsiae | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Monocots |
(không phân hạng) | Commelinids |
Bộ (ordo) | Zingiberales |
Họ (familia) | Zingiberaceae |
Phân họ (subfamilia) | Zingiberoideae |
Tông (tribus) | Zingibereae |
Chi (genus) | Zingiber |
Loài (species) | Z. phillippsiae |
Danh pháp hai phần | |
Zingiber phillippsiae Mood & Theilade, 1999[2] | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Zingiber phillippsii Mood & Theilade, 1999 orth. var. |
Zingiber phillippsiae là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được John Donald Mood và Ida Theilade miêu tả khoa học đầu tiên năm 1999 như là Zingiber phillippsii.[2][3]
Mẫu định danh như dưới đây, được lưu giữ tại Đại học Aarhus, Đan Mạch (AAU):[2][4]
Loài này có trên đảo Borneo, trên dãy núi Crocker, bang Sabah, Malaysia.[1][2][5] Loại cây thảo này có các chồi lá cao tới 2,8 m, được ghi nhận ở cao độ 1.000 m trong các thung lũng nhỏ/hào rãnh trong rừng nguyên sinh miền núi.[1][2]
Thân màu tía, lá nhẵn nhụi. Cụm hoa tương tự như ở Z. coloratum.[2]