Asota orbona |
---|
|
Giới (regnum) | Animalia |
---|
Ngành (phylum) | Arthropoda |
---|
Lớp (class) | Insecta |
---|
Bộ (ordo) | Lepidoptera |
---|
Họ (familia) | Erebidae |
---|
Phân họ (subfamilia) | Aganainae |
---|
Chi (genus) | Asota |
---|
Loài (species) | A. orbona |
---|
|
Asota orbona (Vollenhoven, 1863) |
|
- Hypsa orbona Vollenhoven, 1863
- Asota discoidalis Rothschild, 1897
- Asota ocellata Rothschild, 1897
- Asota ochrealis Swinhoe, 1892
- Asota queenslandica Rothschild, 1897
- Hypsa significans Walker, 1864
- Asota intermedia Joicey & Noakes, 1915
- Asota talboti Proud, 1920
- Asota intermedia extrema Roepke 1939
- Asota striata Roepke, 1939
|
Asota orbona[1] là một loài bướm đêm thuộc họ Erebidae. Loài này có ở Indonesia, Papua New Guinea và Queensland.
Sải cánh dài khoảng 50 mm.
Ấu trùng ăn các loài Ficus.
- Asota orbona discoidalis (Seram)
- Asota orbona ocellata (Papua New Guinea)
- Asota orbona ochrealis (Ambon, quần đảo Kai, Seram)
- Asota orbona orbona (Indonesia, Papua New Guinea)
- Asota orbona queenslandica (Queensland)
- Asota orbona significans (Indonesia, Papua New Guinea)
- ^ Bisby, F.A.; Roskov, Y.R.; Orrell, T.M.; Nicolson, D.; Paglinawan, L.E.; Bailly, N.; Kirk, P.M.; Bourgoin, T.; Baillargeon, G.; Ouvrard, D. (2011). “Species 2000 & ITIS Catalogue of Life: 2011 Annual Checklist”. Species 2000: Reading, UK. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2014.