Atrophaneura semperi

Atrophaneura semperi
Con đực Atrophaneura semperi
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Lepidoptera
Họ (familia)Papilionidae
Chi (genus)Atrophaneura
Loài (species)A. semperi
Danh pháp hai phần
Atrophaneura semperi
(C. & R. Felder, 1861)
Danh pháp đồng nghĩa
Danh sách
  • Papilio semperi C. & R. Felder, 1861
  • Atrophaneura erythrosoma Reakirt, [1865]
  • Papilio semperi Rothschild, 1895[1]
  • Papilio aphthonia Rothschild, 1908
  • Papilio baglantis Rothschild, 1908

Atrophaneura semperi là một loài bướm ngày thuộc họ Papilionidae. Loài này phân bố ở Indonesia, MalaysiaPhilippines. Sải cánh dài 12–15 cm. Cánh màu đen. Thân có lông đỏ. Phía dưới cánh sau có một số mảng đỏ. Con cái có màu nâu đậm với các mảng màu hồng sáng ở phía trên cánh[2]. Ấu trùng ăn loài Aristolochia.

Phân loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Loài này có các phân loài sau:

  • Atrophaneura semperi semperi (Philippines: Camiguin de Luzon, Polillo)
  • Atrophaneura semperi aphthonia (Rothschild, 1908) (Philippines: Camiguin de Mindanao, Dinagar, Mindanao, Siargao)
  • Atrophaneura semperi melanotus (Staudinger, 1889) (Philippines: Palawan, Calamian group)
  • Atrophaneura semperi albofasciata (Semper, 1892) (Philippines: Mindoro)
  • Atrophaneura semperi supernotatus (Rothschild, 1895) (Philippines: Bohol, Cebu, Leyte, Panaon, Samar)
  • Atrophaneura semperi baglantis (Rothschild, 1908) (Philippines: Negros)
  • Atrophaneura semperi imogene Schröder & Treadaway, 1979 (Philippines: Sibuyan)
  • Atrophaneura semperi lizae Schröder & Treadaway, 1984 (Philippines: Panay)
  • Atrophaneura semperi sorsogona Page & Treadaway, 1996 (Philippines: đông nam Luzon)
  • Atrophaneura semperi justini Page & Treadaway, 2003 (Philippines: Masbate)

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Atrophaneura at Funet
  2. ^ “ButterflyCorner.net”. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 1 năm 2010. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2012.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]