Bước nhảy hoàn vũ

Bước nhảy hoàn vũ
Biểu trưng của Bước nhảy hoàn vũ
Thể loạiTruyền hình thực tế
Phát triểnBBC Worldwide
Đạo diễnThế Anh
Dẫn chương trìnhXem danh sách đầy đủ
Giám khảoXem danh sách đầy đủ
Quốc gia Việt Nam
Ngôn ngữTiếng Việt
Số mùa8
Số tập68
Sản xuất
Giám chếLại Văn Sâm
Nhà sản xuấtNgọc Diệp
Biên tậpQuốc Long
Bông Mai
Địa điểmNhà thi đấu Nguyễn Du
Nhà thi đấu Phan Đình Phùng
Nhà thi đấu Đa năng Bà Rịa - Vũng Tàu
Cung thể thao Quần Ngựa
Bố trí cameraBố trí nhiều máy quay
Thời lượng90–120 phút (bao gồm quảng cáo)
Đơn vị sản xuấtĐài Truyền hình Việt Nam
Công ty Cát Tiên Sa
Trình chiếu
Kênh trình chiếuVTV3
Phát sóng11 tháng 4 năm 2010 – nay

Bước nhảy hoàn vũ là một chương trình truyền hình thực tế do Đài Truyền hình Việt Nam và công ty Cát Tiên Sa phối hợp sản xuất, được phát sóng trên kênh VTV3 từ ngày 11 tháng 4 năm 2010. Chương trình này được thực hiện dựa trên định dạng của loạt chương trình truyền hình Anh Strictly Come Dancing của BBC, và là một phần trong nhượng quyền quốc tế của Dancing with the Stars. Năm 2016, chương trình được sản xuất theo phiên bản VIP Dance của Time Symphony (Anh), nhưng vẫn giữ tên gọi Bước nhảy hoàn vũ.[1]

Vào năm 2024, sau 8 năm kể từ mùa VIP Dance, chương trình quay trở lại với một phiên bản hoàn toàn mới, phát sóng từ ngày 23 tháng 11 năm 2024.[2]

Định dạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Mỗi mùa bao gồm các cặp thí sinh gồm một người nổi tiếng kết hợp với một vũ công chuyên nghiệp. Các cặp thí sinh tranh tài với nhau qua từng tuần thi để giành quyền bước tiếp vào vòng trong. Căn cứ vào bình chọn của khán giả qua điện thoại và số điểm của hội đồng giám khảo, cặp đôi có số điểm thấp nhất mỗi tuần bị loại khỏi cuộc chơi. Điểm tối đa thí sinh có thể nhận được bằng số lượng đội thi còn lại trong chương trình, với điểm cao nhất tương ứng với số lượng thí sinh dự thi trong đêm đó và điểm thấp nhất là 1. Điểm của khán giả bình chọn trong 15 phút cuối của chương trình cũng tương tự. Hai thành phần điểm được cộng lại theo tỉ lệ ngang nhau và người dẫn chương trình sẽ xướng tên các thí sinh an toàn, đội có tổng điểm thấp nhất phải chia tay cuộc thi. Tại đêm thi cuối cùng, các danh hiệu cúp vàng, cúp bạc và cúp đồng sẽ được trao cho ba thí sinh có màn thể hiện xuất sắc nhất mùa. Thí sinh chiến thắng của cuộc thi sẽ được xưng danh là "Nữ hoàng khiêu vũ" hoặc "Ông hoàng khiêu vũ".[3]

Các mùa thi

[sửa | sửa mã nguồn]
Tổng quan các mùa
MùaThí sinhSố tậpPhát sóng gốcCúp vàngCúp bạcCúp đồngGiải tư
Phát sóng lần đầuPhát sóng lần cuối
18811 tháng 4, 201020 tháng 6, 2010Ngô Thanh VânĐoan TrangSiu BlackMinh Béo
2101017 tháng 4, 20113 tháng 7, 2011Thu MinhThủy TiênNguyên VũPhạm Anh Khoa
3101025 tháng 3, 201224 tháng 6, 2012Minh HằngTrương Nam ThànhAnh ThưPhương Thanh
4101023 tháng 3, 201325 tháng 5, 2013Yến TrangNgô Kiến HuyLan PhươngNgọc Quyên
510104 tháng 1, 201422 tháng 3, 2014Thu Thủy
Ngân Khánh
Ốc Thanh VânDiễm My 9x
68123 tháng 1, 201511 tháng 4, 2015Ninh Dương Lan NgọcAngela Phương TrinhChi PuDiệp Lâm Anh
712830 tháng 1, 201616 tháng 4, 2016S.T Sơn ThạchKhánh MyJennifer PhạmHồng Quế
812TBA23 tháng 11 năm 2024TBATBATBATBATBA
  • Tính tới nay, cuộc thi đã có tất cả 126 phần tham dự của các thí sinh.
  • Nguyên Vũ, Trương Nam Thành, Ngô Kiến Huy và S.T Sơn Thạch là bốn nam thí sinh đứng trong top 3.
  • Mùa thứ 5 (2014) có 2 cặp đôi đoạt giải vàng vì tổng điểm của cả hai cặp đôi bằng nhau (do số phần trăm bình chọn)
  • Mùa thứ 6 (2015) có 4 cặp thí sinh bước vào đêm chung kết xếp hạng
  • Mùa thứ 5, mùa thứ 6 Ngân Khánh & Thu Thủy, Angela Phương Trinh & Ninh Dương Lan Ngọc là 4 cặp thí sinh trong đêm chung kết nhận tổng điểm cao nhất

Dẫn chương trình và giám khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Người dẫn chương trình

[sửa | sửa mã nguồn]
Người dẫn Vai trò Mùa giải
1 2 3 4 5 6 7 8
Thanh Bạch
Chính
Ốc Thanh Vân
Phụ
Đoan Trang
Phụ
Nguyên Vũ
Chính
Lương Mạnh Hải
Chính
Đông Nhi
Phụ
Nguyên Khang
Chính (mùa 3)
Chính phụ thay phiên (mùa 8)
Yến Trang
Phụ
Phạm Mỹ Linh
Phụ
Vũ Mạnh Cường
Chính phụ thay phiên

Giám khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Khánh Thi là giám khảo duy nhất có mặt trong tất cả các đêm thi của chương trình.

Giám khảo Vai trò Mùa giải
1 2 3 4 5 6 7 8
Khánh Thi
Giám khảo
Chí Anh
Giám khảo
Trần Tiến
Giám khảo
Nguyễn Quang Dũng
Giám khảo
Đức Huy
Giám khảo
Quốc Bảo
Giám khảo
Hồ Hoài Anh
Giám khảo
Việt Tú
Giám khảo
Trần Ly Ly
Giám khảo
Lê Hoàng
Giám khảo
Thủy Tiên
Giám khảo
Đoan Trang
Giám khảo
Minh Hằng
Giám khảo
Trương Nam Thành
Giám khảo
Chí Tài
Giám khảo
Trác Thúy Miêu
Giám khảo
John Huy Trần
Giám khảo
Hồng Việt
Giám khảo
S.T Sơn Thạch
Giám khảo
     Tham gia thường xuyên
     Tạm thời/Giám khảo khách mời

Các cặp thí sinh

[sửa | sửa mã nguồn]
     Cúp vàng của mùa giải
     Cúp bạc của mùa giải
     Cúp đồng của mùa giải
     Người đứng thứ tư của mùa giải
     Đứng hạng chót của mùa giải
  • Siu Black là người cao tuổi nhất đứng trong top 3 của cuộc thi, khi ở tuổi 46
  • Angela Phương Trinh là người ít tuổi nhất đứng trong top 3 của cuộc thi, khi ở tuổi 19
  • Khả Ngân là người ít tuổi nhất trong cuộc thi, khi ở tuổi 18

Sự cố của một số thí sinh

[sửa | sửa mã nguồn]

Trong mùa thứ 2, Phạm Anh Khoa đã mắc bệnh ở tuần thứ ba, tuy nhiên anh vẫn cố gắng tập bài thi của mình và bất ngờ giành vị trí thứ nhất. Vũ công chuyên nghiệp Lachezar Todorov, bạn nhảy của Thu Minh, ở tuần thứ 4 bị thủy đậu nên không thể tham gia đêm thi. Vũ công Ngô Minh Đức được chọn làm bạn nhảy tạm thời của Thu Minh. Cho tới tuần tiếp theo, Lachezar đã có thể tiếp tục tham gia cuộc thi.

Trong tập 3 của mùa thứ 8, thí sinh Lee Soo-yeon bị buộc phải rời khỏi chương trình vì bị đau eo và cô không thể rời khỏi Hàn Quốc và cô cũng là người ra vào bệnh viện nhiều nhất trong số 4 thí sinh Hàn Quốc nên Chu Lê Vi Anh là người thay thế cô nhảy cùng Zhivko Ivanov. Đến tập 4, Trương Quỳnh Anh cũng rút lui khỏi chương trình vì chấn thương nghiêm trọng và được thay thế bới Phương Oanh.

Thống kê

[sửa | sửa mã nguồn]

Top 10 điểm trung bình cao nhất trong tất cả các mùa

[sửa | sửa mã nguồn]
Hạng Người nổi tiếng Bạn nhảy chuyên nghiệp Mùa giải Vị trí thực Điểm trung bình
1
S.T Sơn Thạch
Vyara Klisurska
7
1
38,5
2
Thu Thủy
Daniel Nikolov Denev
5
1
38,4
Ngân Khánh
Kristian Yordanov
3
Ninh Dương Lan Ngọc
Daniel Nikolov Denev
6
1
38,2
4
Ốc Thanh Vân
Atanas Georgiev Malamov
5
2
38,1
Angela Phương Trinh
Kristian Yordanov
6
5
Khả Ngân
Zhivko Ivanov
7
6
38,0
6
Jennifer Phạm
Teodor Georgiev/Daniel Nikolov Denev
7
3
37,9
MLee
Kiril Dimov
7
5
7
Khánh My
Georgi Ganev
7
2
37,7
8
Diệp Lâm Anh
Zhivko Ivanov
6
4
37,6
9
Ngô Thanh Vân
Tihomir Romanov "Tisho" Gavrilov
1
1
37,5
Hồng Quế
Kristian Yordanov
7
4
Thuận Nguyễn
Viktoriya Gencheva
7
12
10
Hữu Long
Elena Hristova Hadzihristova
5
6
36,9
Hương Giang
George Ganev
6
5

Xếp hạng điểm trung bình các Giải vàng của Bước nhảy hoàn vũ

[sửa | sửa mã nguồn]
Hạng Người nổi tiếng Bạn nhảy chuyên nghiệp Mùa giải Điểm trung bình
1
S.T Sơn Thạch
Vyara Klisurska
7
38,5
2
Thu Thủy
Daniel Nikolov Denev
5
38,4
Ngân Khánh
Kristian Yordanov
3
Ninh Dương Lan Ngọc
Daniel Nikolov Denev
6
38,2
4
Ngô Thanh Vân
Tihomir Romanov "Tisho" Gavrilov
1
37,5
7
Yến Trang
Tihomir Romanov "Tisho" Gavrilov
4
37,2
5
Minh Hằng
Atanas Georgiev Malamov
3
36,8
6
Thu Minh
Lachezar Stefanov "Lucho" Todorov
2
36,7

Xếp hạng điểm trung bình các Giải bạc của Bước nhảy hoàn vũ

[sửa | sửa mã nguồn]
Hạng Người nổi tiếng Bạn nhảy chuyên nghiệp Mùa giải Điểm trung bình
1
Ốc Thanh Vân
Atanas Georgiev Malamov
5
38,1
Angela Phương Trinh
Kristian Yordanov
6
3
Khánh My
Georgi Ganev
7
37,7
4
Trương Nam Thành
Elena Hristova Hadzihrstova Zlatarev
3
36,6
5
Đoan Trang
Evgeni Lyubomirov Popov
1
36,5
6
Ngô Kiến Huy
Victoria Gencheva
4
35,1
7
Thủy Tiên
Petyo Dimitrov Stoyanov
2
35,0

Xếp hạng điểm trung bình các Giải đồng của Bước nhảy hoàn vũ

[sửa | sửa mã nguồn]
Hạng Người nổi tiếng Bạn nhảy chuyên nghiệp Mùa giải Điểm trung bình
1
Jennifer Phạm
Teodor Georgiev/Daniel Nikolov Denev
7
37,9
2
Siu Black
Ivan Kirilov Spasov
1
35,8
3
Nguyên Vũ
Petya Bozhidarova Dimitrova
2
35,5
Lan Phương
Valeri Ivanov
4
5
Anh Thư
Teodor Mitkov Zlatarev
3
34,8
6
Chi Pu
Georgi Naidenov
6
34,1

Xếp hạng điểm trung bình các thí sinh đứng hạng chót của Bước nhảy hoàn vũ

[sửa | sửa mã nguồn]
Hạng Người nổi tiếng Bạn nhảy chuyên nghiệp Mùa giải Điểm trung bình
1
Trang Pháp
Dorbi Petrov
7
-
2
Vũ Hoàng Điệp
Nicolay Georgiev "Nicky" Nikolaev
1
27,0
3
Ngọc Tình
Mihaela Pavlova
4
28,3

Top 10 điểm trung bình cao nhất của các cặp đôi nằm ngoài Top 3

[sửa | sửa mã nguồn]
Hạng Người nổi tiếng Bạn nhảy chuyên nghiệp Mùa giải Vị trí thực Điểm trung bình
1
Khả Ngân
Zhivko Ivanov
7
6
38,0
2
MLee
Kiril Dimov
7
5
37,9
3
Diệp Lâm Anh
Zhivko Ivanov
6
4
37,6
4
Hồng Quế
Kristian Yordanov
7
4
37,5
Thuận Nguyễn
Viktoriya Gencheva
7
12
5
Hữu Long
Elena Hristova Hadzihristova
5
6
36,9
Hương Giang
George Ganev
6
5
6
Diệu Nhi
Nikolay Konstantinov
7
7
36,7
7
Vương Khang
Anna Nikolaeva Sidova
6
6
36,6
8
Diễm My 9x
Kosta
5
4
36,4
Tim
Vicky
5
5
9
Vũ Ngọc Anh
Georgi Dimov
7
10
36,3
10
Dumbo
Kristina
6
7
36,0

Số điểm hoàn hảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Sau đây là danh sách cặp đôi giành được số điểm hoàn hảo (40/40) từ Ban giám khảo và số lần họ giành được.

Vị trí trong cuộc thi Người nổi tiếng/Chuyên nghiệp Mùa giải Tuần Điệu nhảy
1
Ngô Thanh Vân
Tihomir Romanov "Tisho" Gavrilov
1
7
8
Rumba
Freestyle
Thu Minh
Lachezar Stefanov "Lucho" Todorov
2
10
Rumba
Minh Hằng
Atanas Dimitrov Stoyanov
3
10
Rumba
Thu Thủy
Daniel Nikolov Denev
5
10
Freestyle
Waltz
Ngân Khánh
Kristian Yordanov
5
9
10
Waltz
Freestyle
Paso Doble
Ninh Dương Lan Ngọc
Daniel Nikolov Denev
6
9
11
Slow Foxtrot
Freestyle
S.T Sơn Thạch
Vyara Klisurska
7
6
Quickstep
2
Đoan Trang
Evgeni Lyubomirov Popov
1
4
5
Foxtrot
Samba
Thủy Tiên
Petyo Dimitrov Stoyanov
2
10
Freestyle
Trương Nam Thành
Elena Hristova Hadzihristova
3
9
Paso Doble
Angela Phương Trinh
Kristian Yordanov
6
11
Slow Foxtrot
Slow Waltz
3
Lan Phương
Valeri Ivanov
4
10
Freestyle
Chi Pu
Georgi Naidenov
6
11
Freestyle
6
Vương Khang
Anna Nikolaeva Sidova
6
7
Freestyle

Điểm trung bình của tất cả các cặp thí sinh

[sửa | sửa mã nguồn]

Những tên in đậm là của người đã từng chiến thắng trong cuộc thi. Những tên in nghiêng là của người đã từng giành được số điểm hoàn hảo 4040 từ Hội đồng giám khảo.

Xếp hạng
điểm
trung bình
Vị trí
trong cuộc thi
Cặp thí sinh Điểm
cao nhất
Điểm
thấp nhất
Số
điểm 10
Tổng
cộng
Số
điệu nhảy
Điểm
trung bình
1 1 (Mùa 7) S.T Sơn Thạch & Vyara Klisurska 40 36,5 12 192,5 9 38,5
2 1 (Mùa 5) Thu Thủy & Daniel Nikolov Denev 40 35,5 23 461,5 12 38,4
2 1 (Mùa 5) Ngân Khánh & Kristian Yordanov 40 36 26 461 12 38,4
4 1 (Mùa 6) Ninh Dương Lan Ngọc & Daniel Nikolov Denev 40 34 17 458 12 38,2
5 2 (Mùa 5) Ốc Thanh Vân & Atanas Georgiev Malamov 39,5 36 19 457 12 38,1
5 2 (Mùa 6) Angela Phương Trinh & Kristian Yordanov 40 35,5 16 457 12 38,1
7 6 (Mùa 7) Khả Ngân & Zhivko Ivanov 39,5 36 5 152 4 38,0
8 3 (Mùa 7) Jennifer Phạm & Teodor Georgiev/Daniel Nikolov Denev 39 37,5 8 189,5 9 37,9
8 5 (Mùa 7) MLee & Kiril Dimov 39 36,5 6 189,5 5 37,9
10 2 (Mùa 7) Khánh My & Georgi Ganev 39 36 8 188,5 9 37,7
11 4 (Mùa 6) Diệp Lâm Anh & Zhivko Ivanov 39,5 35,5 11 451 12 37,6
12 1 (Mùa 1) Ngô Thanh Vân & Tihomir Romanov "Tisho" Gavrilov 40 35 22 450 12 37,5
13 4 (Mùa 7) Hồng Quế & Kristian Yordanov 38,5 36,5 187,5 6 5 37,5
13 12 (Mùa 7) Thuận Nguyễn & Viktoriya Gencheva 37,5 - 2 37,5 1 37,5
15 6 (Mùa 5) Hữu Long & Elena Hristova Hadzihristova 38 36 5 258 7 36,9
15 5 (Mùa 6) Hương Giang Idol & George Ganev 38,5 33 12 368,5 10 36,9
17 1 (Mùa 3) Minh Hằng & Atanas Georgiev Malamov 40 32 17 405 11 36,8
18 1 (Mùa 2) Thu Minh & Lachezar Stefanov "Lucho" Todorov 40 34 15 404 11 36,7
18 7 (Mùa 7) Diệu Nhi & Nikolay Konstantinov 37,5 36 1 110 3 36,7
20 2 (Mùa 3) Trương Nam Thành & Elena Hristova Hadzihristova 40 31 15 403 11 36,6
20 6 (Mùa 6) Vương Khang & Anna Nikolaeva Sidova 40 34,5 7 293 8 36,6
22 2 (Mùa 1) Đoan Trang & Evgeni Lyubomirov Popov 40 28.5 21 437.5 12 36,5
23 4 (Mùa 5) Diễm My 9x & Kosta Karakashyan 39 32 9 364 10 36,4
23 5 (Mùa 5) Tim & Victoria "Vicky" Gencheva 39 33 7 291,5 8 36,4
25 10 (Mùa 7) Vũ Ngọc Anh & Georgi Dimov 37 35,5 0 72,5 2 36,3
26 7 (Mùa 6) Dumbo & Kristina 37 35,5 1 216 6 36,0
27 3 (Mùa 1) Siu Black & Ivan Kirilov Spasov 39 32 11 322.2 9 35,8
27 7 (Mùa 5) Trà My Idol & Nicolay Georgiev Nikolaev 38 34 3 215 6 35,8
27 10 (Mùa 7) Minh Trung & Daniela Nicheva 36,5 35 1 71,5 2 35,8
30 3 (Mùa 2) Nguyên Vũ & Petya Bozhidarova Dimitrova 38 32 9 391 11 35,5
30 3 (Mùa 4) Lan Phương & Valeri Ivanov 40 29 7 462 13 35,5
32 5 (Mùa 2) Thanh Thúy & Aleksandar Iliev Vachev 38 33 3 248 7 35,4
33 7 (Mùa 7) Lâm Khánh Chi & Svetoslav Vasilev 35,5 35 0 70,5 2 35,3
34 2 (Mùa 4) Ngô Kiến Huy & Victoria "Vicky" Gencheva 39 23 7 457 13 35,1
35 2 (Mùa 2) Thủy Tiên & Petyo Dimitrov Stoyanov 40 30 7 385 11 35,0
36 8 (Mùa 6) Sử Duy Vương & Antoaneta 36 34,5 0 139,5 4 34,9
37 3 (Mùa 3) Anh Thư & Teodor Mitkov Zlatarev 37 32 2 383 11 34,8
38 4 (Mùa 2) Phạm Anh Khoa & Iva Ludmilova Grigorova 38 30 6 312 9 34,7
39 6 (Mùa 3) Vân Trang & Vasil Stoyanov Yovchev 36 32 0 207 6 34,5
40 5 (Mùa 3) Minh Quân & Nicoleta Ilkova Petrova 37 33 0 241 7 34,4
41 4 (Mùa 3) Phương Thanh & Ivan Nedyalkov Raykov 38 31 3 309 9 34,3
42 3 (Mùa 6) Chi Pu & Georgi Naidenov 40 34,5 8 409 12 34,1
43 6 (Mùa 2) Đại Nghĩa & Valeriya Nikolaeva Bozukova 35 33 0 206 6 34,0
44 4 (Mùa 4) Ngọc Quyên & Daniel Nikolov Denev 38 23 3 369 11 33,5
45 5 (Mùa 4) Hồ Vĩnh Khoa & Anna Nikolaeva Sildova 35 25 0 296 9 32,9
46 8 (Mùa 2) Huy Khánh & Tsveta Krasimirova Tsocheva 35 31 0 131 4 32,8
46 7 (Mùa 3) Huỳnh Đông & Rusina Boncheva Stefanova 34 32 0 164 5 32,8
46 8 (Mùa 5) Hoàng Mập & Gabriela "Gabi" Mancheva 34 31,5 0 164 5 32,8
49 7 (Mùa 2) Vũ Thu Phương & Tihomir Romanov "Tisho" Gavrilov 35 31 0 162 5 32,4
50 1 (Mùa 4) Yến Trang & Tihomir Romanov "Tisho" Gavrilov 39 26 14 355 11 32,3
51 4 (Mùa 1) Minh Béo & Lili Boyanova Velichkova 36 29 0 224 7 32,0
51 5 (Mùa 1) Quang Vinh & Valeriya Nikolaeva Nikolova 37 29 1 160 5 32,0
51 9 (Mùa 2) Kim Hiền & Daniel Nikolov Denev 35 30 0 96 3 32,0
54 6 (Mùa 4) Bảo Anh & Atanas Georgiev Malamov 35 25 0 222 7 31,7
55 6 (Mùa 1) Lương Mạnh Hải & Anna Nikolaeva Sidova 34 30 0 126 4 31,5
55 8 (Mùa 3) Quách Ngọc Ngoan & Vesela Georgieva Dimova 34 31 0 126 4 31,5
57 7 (Mùa 1) Ngô Tiến Đoàn & Paige Alexis Inman 33 30 0 94 3 31,3
58 9 (Mùa 5) Thảo Trang & Nikolay Konstantinov 32,5 29 0 93,5 3 31,2
59 8 (Mùa 4) Maya & Kristian Yordanov 37 25 1 155 5 31,0
60 9 (Mùa 3) Tuấn Tú & Vesela Kostadinnova Nedyalkova 32 30 0 92 3 30,7
61 10 (Mùa 3) Hoàng My & Hristo Ivanov Grachki 31 30 0 61 2 30,5
62 10 (Mùa 2) Hứa Vĩ Văn & Anna Nikolaeva Sidova 31 29 0 60 2 30,0
62 10 (Mùa 5) Phan Thanh Bình & Desi 30 - 0 30 2 30,0
64 9 (Mùa 4) Trương Thế Vinh & Ina Chokova 34 23 0 119 4 29,8
65 7 (Mùa 4) Hòa Hiệp & Vesela Georgieva Dimova 31 25 0 178 6 29,7
66 10 (Mùa 4) Ngọc Tình & Mihaela Pavlova 32 22 0 85 3 28,3
67 8 (Mùa 1) Vũ Hoàng Điệp & Nicolay Georgiev "Nicky" Nikolaev 28 26 0 54 2 27,0
68 11 (Mùa 7) Trang Pháp & Dorbi Petrov - - - - - -

Màn trình diễn cao điểm nhất và thấp điểm nhất của mỗi điệu nhảy

[sửa | sửa mã nguồn]
Vũ điệu Xuất sắc nhất Điểm số Kém nhất Điểm số Mùa giải
Cha Cha Cha
Siu Black
Ninh Dương Lan Ngọc
38
Đoan Trang
28.5
Tất cả các mùa giải
Waltz
Thu Thủy
Ngân Khánh
40
Vũ Hoàng Điệp
26
Tất cả các mùa giải
Argentine Tango
Ngọc Quyên
38
Hồ Vĩnh Khoa
33
Tất cả các mùa giải
Quickstep
S.T Sơn Thạch
40
Tiến Đoàn
30
Tất cả các mùa giải
Rumba
Ngô Thanh Vân
Thu Minh
Minh Hằng
40
Vũ Hoàng Điệp
28
Tất cả các mùa giải
Jive
Thanh Thúy
Phạm Anh Khoa
Ngô Kiến Huy
Angela Phương Trinh
38
Tuấn Tú
30
Tất cả các mùa giải
Tango
Ngô Thanh Vân
39
Quang Vinh
Phạm Anh Khoa
30
Tất cả các mùa giải
Foxtrot
Đoan Trang
40
Lương Mạnh Hải
30
Tất cả các mùa giải
Paso Doble
Trương Nam Thành
Ngân Khánh
40
Maya
25
Tất cả các mùa giải
Lambada
Trương Nam Thành
36
Phạm Anh Khoa
Thủy Tiên
Anh Thư
34
Tất cả các mùa giải
Mambo
Minh Hằng
37
Vân Trang
36
Tất cả các mùa giải
Samba
Đoan Trang
40
Ngọc Tình
22
Tất cả các mùa giải
Freestyle
Ngô Thanh Vân
Thủy Tiên
Lan Phương
Thu Thủy
Ngân Khánh
Ninh Dương Lan Ngọc
Vương Khang
40
Ngô Kiến Huy
23
Tất cả các mùa giải
Slow Waltz
Angela Phương Trinh
40
Lâm Khánh Chi
35,5
Tất cả các mùa giải
Slow Foxtrot
Ninh Dương Lan Ngọc
Angela Phương Trinh
40
Diệu Nhi
36,5
Tất cả các mùa giải
Salsa
Huỳnh Đông
34
Phương Thanh
33
Tất cả các mùa giải
Hip-Hop
Vân Trang
32
Hòa Hiệp
25
Tất cả các mùa giải
Broadway
Ngô Kiến Huy
39
Hòa Hiệp
31
Tất cả các mùa giải
Contemporary
Lan Phương
36
Bảo Anh
25
Tất cả các mùa giải
  • Chỉ có 9 điệu nhảy đã có thí sinh từng đạt số điểm tối đa 4040, đó là: Waltz, Rumba, Foxtrot, Samba, Freestyle, Slow Waltz, Slow Foxtrot, Quickstep và Paso Doble
  • Freestyle là vũ điệu có số người đạt điểm tối đa 4040 nhiều nhất: 7
  • Cho tới nay, chương trình có tất cả 19 điệu nhảy.

Tạm ngừng phát sóng

[sửa | sửa mã nguồn]

Trong suốt thời gian phát sóng, chương trình đã có một số lần phải tạm dừng phát sóng do trùng với thời điểm diễn ra các sự kiện đặc biệt và đã phát sóng trở lại sau đó 7 ngày. Cụ thể:

  • 16/5/2010, do trùng với thời điểm hòa sóng kênh VTV2 cho đêm chung kết Cuộc thi sáng tạo Robot Việt Nam 2010.
  • 2/5 và 6/6/2010, 8/5 và 12/6/2011, để phát sóng chương trình con đường âm nhạc.
  • 1/4, 6/5 và 3/6/2012, để phát sóng chương trình bài hát yêu thích.
  • 21 và 28/2/2015, do trùng với lịch phát sóng các chương trình tết Nguyên Đán. Sự kiện tương tự cũng xảy ra với phiên bản VIP Dance của chương trình trong hai tuần phát sóng lần lượt là vào ngày 13 và 20/2/2016.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Jennifer Phạm đổi bạn nhảy từ Teodor Mitkov Zlatarev sang Daniel Nikolov Denev kể từ đêm Liveshow 4.
  2. ^ Trương Quỳnh Anh rút khỏi chương trình kể từ tập 4. Phương Oanh sẽ tham gia thay thế.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ VnExpress. “Apollo Silicone tài trợ độc quyền 'Bước nhảy hoàn vũ - Vip Dance 2016'. vnexpress.net. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2024.
  2. ^ Báo Điện Tử VTV. “Bước nhảy hoàn vũ sắp trở lại trên VTV3”. vtv.vn. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2024.
  3. ^ Hàn Quốc Việt (31 tháng 5 năm 2013). 'Bước nhảy hoàn vũ' chỉ toàn 'Nữ hoàng'. Ngôi sao. VnExpress. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2024.