Callisto coffeella | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Lớp (class) | Insecta |
Bộ (ordo) | Lepidoptera |
Phân bộ (subordo) | Glossata |
Liên họ (superfamilia) | Gracillarioidea |
(không phân hạng) | Ditrysia |
Họ (familia) | Gracillariidae |
Chi (genus) | Callisto |
Loài (species) | C. coffeella |
Danh pháp hai phần | |
Callisto coffeella (Zetterstedt, 1839)[1] | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Callisto coffeella là một loài bướm đêm thuộc họ Gracillariidae. Loài này có ở Fennoscandia và miền bắc Nga đến Pyrenees, Ý và România và từ Scotland đến Ukraina.
Sải cánh dài 10–12 mm. Có một lứa một năm, con trưởng thành bay vào tháng 6.[2]
Ấu trùng ăn Salix arbuscula, Salix phylicifolia và Salix silesiaca. Chúng ăn lá nơi chúng làm tổ.[3]