Cingula là một chi ốc biển nhỏ, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Rissoidae.[1]
Các loài trong chi Cingula gồm có:
- Cingula aequa (E. A. Smith, 1890)
- Cingula agapeta (E. A. Smith, 1890)
- Cingula alvearium (Watson, 1886)
- Cingula compsa (E. A. Smith, 1890)
- Cingula fernandinae (Dall, 1927)
- Cingula helenae (Ponder, 1985)
- Cingula perfecta (E. A. Smith, 1890)
- Cingula stewardsoni (Vanatta, 1909)
- Cingula trifasciata (Adams J., 1800)[2]
- Cingula vaga (E. A. Smith, 1890)
- Cingula varicifera (E. A. Smith, 1890)
- Cingula wallichi (E. A. Smith, 1890)
- Synonymized species
- ^ Cingula Fleming, 1818. Gofas, S. (2010). Cingula Fleming, 1818. In: Bouchet, P.; Gofas, S.; Rosenberg, G. (2010) World Marine Mollusca database. Truy cập through: Cơ sở dữ liệu sinh vật biển at http://www.marinespecies.org/aphia.php?p=taxdetails&id=138445 on 2 tháng 11 năm 2010.
- ^ Cingula trifasciata (Adams J., 1800). World Register of Marine Species, truy cập 9 tháng 8 năm 2010.
- ^ Cingula anselmoi van Aartsen & Engl, 1999. World Register of Marine Species, truy cập 9 tháng 8 năm 2010.
- ^ Cingula semistriata Montagu. World Register of Marine Species, truy cập 9 tháng 8 năm 2010.
- ^ Cingula striata Montagu. World Register of Marine Species, truy cập 9 tháng 8 năm 2010.
- ^ Cingula vitrea . World Register of Marine Species, truy cập 9 tháng 8 năm 2010.