Conus anemone

Conus anemone
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Mollusca
Lớp (class)Gastropoda
Liên họ (superfamilia)Conoidea
(không phân hạng)nhánh Caenogastropoda
nhánh Hypsogastropoda
nhánh Neogastropoda
Họ (familia)Conidae
Phân họ (subfamilia)Coninae
Chi (genus)Conus
Loài (species)C. anemone
Danh pháp hai phần
Conus anemone
Lamarck, 1810
Danh pháp đồng nghĩa[1]
Danh sách
  • Conus atractus Tomlin, 1937
    Conus carmeli Tenison-Woods, 1877
    Conus compressus G. B. Sowerby II, 1866
    Conus comptus A. Adams, 1855
    Conus flindersi Brazier, 1898
    Conus fusiformis Lamarck, 1810
    Conus incinctus Fenaux, 1942
    Conus maculatus G. B. Sowerby II, 1858
    Conus maculosus G. B. Sowerby II, 1833
    Conus nitidissimus Fenaux, 1942
    Conus remo Brazier, 1898
    Conus roseotinctus G. B. Sowerby II, 1866
    Conus rossiteri Brazier, 1870
    Conus superstriatus G. B. Sowerby II, 1858
    Floraconus peronianus Iredale, 1931
    Floraconus saundersi Cotton, 1945
    Floraconus singletoni Cotton, 1945

Conus anemone là một loài ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Conidae, họ ốc cối.[1]

Giống như tất cả các loài thuộc chi Conus, chúng là loài săn mồi và có nọc độc. Chúng có khả năng "đốt" con người, do vậy khi cầm chúng phải hết sức cẩn thận.

Miêu tả

[sửa | sửa mã nguồn]

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Conus anemone Lamarck, 1810. World Register of Marine Species, truy cập 27 tháng 3 năm 2010.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Tư liệu liên quan tới Conus anemone tại Wikimedia Commons