Conus ermineus

Conus ermineus
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Mollusca
Lớp (class)Gastropoda
Liên họ (superfamilia)Conoidea
(không phân hạng)nhánh Caenogastropoda
nhánh Hypsogastropoda
nhánh Neogastropoda
Họ (familia)Conidae
Phân họ (subfamilia)Coninae
Chi (genus)Conus
Loài (species)C. ermineus
Danh pháp hai phần
Conus ermineus
Born, 1778
Danh pháp đồng nghĩa[1]
Danh sách
  • Conus aspersus G. B. Sowerby II, 1833
    Conus caerulans Küster, 1838
    Conus coerulescens Schröter[cần định hướng], 1803
    Conus eques Hwass in Bruguière, 1792
    Conus inquinatus Reeve, 1849
    Conus luzonicus Hwass in Bruguière, 1792
    Conus narcissus Lamarck, 1810
    Conus perryae Clench, 1942
    Conus portoricanus Hwass in Bruguière, 1792
    Conus rudis Weinkauff, 1873
    Conus testudinarius Hwass in Bruguière, 1792
    Conus verrucosus piraticus Clench, 1942
    Cucullus barathrum Röding, 1798
    Cucullus crucifer Röding, 1798
    Cucullus cutisanguina Röding, 1798
    Cucullus tigris Röding, 1798

Conus ermineus là một loài ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Conidae, họ ốc cối.[1]

Giống như tất cả các loài thuộc chi Conus, chúng là loài săn mồi và có nọc độc. Chúng có khả năng "đốt" con người, do vậy khi cầm chúng phải hết sức cẩn thận.

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Miêu tả

[sửa | sửa mã nguồn]

Chiều dài tối đa của vỏ ốc được ghi nhận là 103 mm.[2]

Môi trường sống

[sửa | sửa mã nguồn]

Độ sâu tối thiểu được ghi nhận là 0 m.[2] Độ sâu tối đa được ghi nhận là 101 m.[2]

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Conus ermineus Born, 1778. World Register of Marine Species, truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2010.
  2. ^ a b c Welch J. J. (2010). "The "Island Rule" and Deep-Sea Gastropods: Re-Examining the Evidence". PLoS ONE 5(1): e8776. doi:10.1371/journal.pone.0008776.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Tư liệu liên quan tới Conus ermineus tại Wikimedia Commons