Conus pulcher

Conus pulcher
vỏ ốc Conus pulcher.
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Mollusca
Lớp (class)Gastropoda
Liên họ (superfamilia)Conoidea
(không phân hạng)nhánh Caenogastropoda
nhánh Hypsogastropoda
nhánh Neogastropoda
Họ (familia)Conidae
Phân họ (subfamilia)Coninae
Chi (genus)Conus
Loài (species)C. pulcher
Danh pháp hai phần
Conus pulcher
Lightfoot, 1786[1]
Danh pháp đồng nghĩa[2]
Danh sách
  • Conus archithalassius Link, 1807
  • Conus bicolor G. B. Sowerby II, 1833 (May)
  • Conus breviculus G. B. Sowerby II, 1833
  • Conus fluctifer Dillwyn, 1817
  • Conus grandis G. B. Sowerby I, 1823
  • Conus leoninus Gmelin, 1791
  • Conus nicolii Wilson, 1831
  • Conus papilionaceus Hwass in Bruguière, 1792
  • Conus paulina Kiener, 1845
  • Conus prometheus Hwass in Bruguière, 1792
  • Cucullus achatinus Röding, 1798
  • Cucullus indiae Röding, 1798
  • Kalloconus pulcher ([Lightfoot], 1786)

Conus pulcher là một loài ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Conidae, họ ốc cối.[2]

Giống như tất cả các loài thuộc chi Conus, chúng là loài săn mồi và có nọc độc. Chúng có khả năng "đốt" con người, do vậy khi cầm chúng phải hết sức cẩn thận.

A Shell của albinistic và of regular colour, both with periostracum.

Miêu tả

[sửa | sửa mã nguồn]

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Lightfoot, J., 1786. A Catalogue of the Portland Museum, Lately the Property of the Duchess Dowager of Portland, Deceased; Which will be sold by Auction
  2. ^ a b Conus pulcher [Lightfoot, 1786]. World Register of Marine Species, truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2010.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Tư liệu liên quan tới Conus pulcher tại Wikimedia Commons