Crossopriza lyoni

Crossopriza
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Phân ngành (subphylum)Chelicerata
(không phân hạng)Arachnomorpha
Lớp (class)Arachnida
Bộ (ordo)Araneae
Họ (familia)Pholcidae
Chi (genus)Crossopriza
Loài (species)C. lyoni

(Blackwall, 1867)[1]

Danh pháp đồng nghĩa[2][3][4]
Danh sách
  • Crossopriza brasiliensis
    Mello-Leitão, 1935
  • Crossopriza mucronata
    Mello-Leitão, 1942
  • Crossopriza francoisi
    Millot, 1946
  • Crossopriza stridulans
    Millot, 1946
  • Crossopriza lyoni
    Pocock, 1900
  • Crossopriza lyoni
    Simon, 1893
  • Pholcus lyoni
    Blackwall, 1867
  • Smeringopus lyoni
    Thorell, 1895
  • Tibiosa caracensis
    González-Sponga, 2006
  • Tibiosa casanaimensis
    González-Sponga, 2006
  • Tibiosa coreana
    González-Sponga, 2006
  • Tibiosa guayanesa
    González-Sponga, 2006
  • Tibiosa moraensis
    González-Sponga, 2006

Crossopriza lyoni là một loài nhện trong họ Pholcidae. Loài này phân bố trên toàn thế giới, bao gồm Bỉ,.

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Blackwall, J. (1867) Descriptions of several species of East Indian spiders, apparently to be new or little known to arachnologists. Ann. Mag. nat. Hist. (3) 19: 387-394.
  2. ^ N. I. Platnick (2008). The World Spider Catalog, version 9.0. American Museum of Natural History. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2011
  3. ^ Bernhard A. Huber. Crossopriza Simon, 1893”. Pholcidae: the longest legs in the web. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2011.
  4. ^ Teruo Irie (2001). “Notes on the Pholcid spider, Crossopriza lyoni (Blackwall 1867) (オダカユウレイグモについて)” (PDF). Kishidaia (bằng tiếng Nhật). Tokyo Spider Study Group (80): 7–20. ISSN 0915-9754. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 15 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2011.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]