Pholcidae

Pholcidae
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Arachnida
Bộ (ordo)Araneae
Phân bộ (subordo)Araneomorphae
Liên họ (superfamilia)Pholcoidea
Họ (familia)Pholcidae
C. L. Koch, 1851
Tính đa dạng
[[Danh sách các loài thuộc họ Pholcidae|80 chi, khoảng 1000 loài]]
Phạm vi phân bố ước tính của Pholcidae.
Phạm vi phân bố ước tính của Pholcidae.
Chi

Pholcidae là họ những loài nhện trong họ nhện thuộc phân bộ Araneomorphae. Chiều dài cơ thể 2–10 mm và chân có thể dài đến 50 mm. Các loài sinh sống ở các lục địa trên thế giới trừ Nam Cực ra. Các loài thuộc họ này giăng mạng nhện lộn xộn, không đều. Mạng nhện chúng xây trong các khu vực ẩm ướt và tối, trong hang động và dưới đá, hang động vật bỏ hoang. Tơ nhện không có tính kết dính, nhưng cấu trúc lộn xộn của mạng nhện làm con mồi khó thoát. Nhện nhanh chóng bao phủ con mồi của nó với mạng nhện và sau đó gây ra vết cắn chết độc. Con mồi có thể được ăn hoặc được lưu trữ sau đó ngay lập tức.

Vào năm 2015, 19 loài thuộc họ Pholcidae đặc hữu tại Việt Nam đã được công bố. Những loài này được phát hiện tại các tỉnh: Bắc Kạn, Phú Thọ, Hà Giang, Vĩnh Phúc, Quảng Ninh, Ninh BìnhQuảng Bình.[1]

Các chi[sửa | sửa mã nguồn]

Hai con Crossopriza lyoni. Con dưới là con đực.
Con cái Smeringopus pallidus với túi trứng.
Holocnemus pluchei.
Con đực (Spermophora senoculata) ở Hoa Kỳ

Các chi theo các phân họ phân loại bởi Joel Hallan's Biology Catalog .[2]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Phạm Đình Sắc (20 tháng 1 năm 2015). “Công bố mười chín loài nhện mới cho khoa học phát hiện được ở phía Bắc Việt Nam”. Cổng TTĐT Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 5 năm 2024. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2024.
  2. ^ Joel Hallan (ngày 7 tháng 3 năm 2005). “Synopsis of the described Araneae of the world”. Texas A&M University. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 6 năm 2009. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2012.
  • Pinto-da-Rocha, R., Machado, G. & Giribet, G. (eds.) (2007): Harvestmen - The Biology of Opiliones. Harvard University Press ISBN 0-674-02343-9
  • Platnick, Norman I. (2009): The world spider catalog, version 9.5. American Museum of Natural History.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Koi to Yobu ni wa Kimochi Warui Vietsub
Koi to Yobu ni wa Kimochi Warui Vietsub
Phim bắt đầu từ cuộc gặp gỡ định mệnh giữa chàng nhân viên Amakusa Ryou sống buông thả
Một tip nhỏ về Q của Bennett và snapshot
Một tip nhỏ về Q của Bennett và snapshot
Nhắc lại nếu có một vài bạn chưa biết, khái niệm "snapshot" dùng để chỉ một tính chất đặc biệt của kĩ năng trong game
So sánh Hutao và Childe - Genshin Impact
So sánh Hutao và Childe - Genshin Impact
Bài viết có thể rất dài, nhưng phân tích chi tiết, ở đây tôi muốn so sánh 𝐠𝐢𝐚́ 𝐭𝐫𝐢̣ của 2 nhân vật mang lại thay vì tập trung vào sức mạnh của chúng
Tâm lý học và sự gắn bó
Tâm lý học và sự gắn bó
Lại nhân câu chuyện về tại sao chúng ta có rất nhiều hình thái của các mối quan hệ: lãng mạn, bi lụy, khổ đau