Dardanus calidus

Dardanus calidus
Dardanus calidus với hải quỳ Calliactis parasitica trong vỏ ốc
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Phân ngành (subphylum)Crustacea
Lớp (class)Malacostraca
Bộ (ordo)Decapoda
Họ (familia)Diogenidae
Chi (genus)Dardanus
Loài (species)D. calidus
Danh pháp hai phần
Dardanus calidus
(Risso, 1827)
Danh pháp đồng nghĩa
Pagurus calidus Risso, 1827

Dardanus calidus là một loài cua ẩn sĩ. D. calidus có thể dài đến 12 xentimét (4,7 in). Nó sử dụng vỏ sò của loài Tonna galeaCharonia mà thường trang hoàng bằng hải quỳ Calliactis parasitica.[1] Mối quan hệ giữa nó và hải quỳ là quan hệ hỗ sinh.[1] Dardanus calidus là loài ăn các vật chất phân hủy trên đáy biển.[1] Nó đã được thu thập từ độ sâu hơn 100 mét (330 ft), nhưng thông thường hơn được tìm thấy ở vùng nước nông hơn.[2]

Dardanus calidus đã được mô tả lần đầu bởi Antoine Risso vào năm 1827, với danh pháp Pagurus calidus, và đã được chuyển sang chi Dardanus bởi Jacques Forest vào năm 1958.[3] The larval form Glaucothoë rostrata, được mô tả bởi Edward J. Miers vào năm 1881, cũng được ấn định danh pháp D. calidus.[4]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c Lesley Orson Wood & Lawson Wood (2006). “Hermit crabs”. Malta, Comino and Gozo. Globetrotter dive guide (ấn bản thứ 2). New Holland Publishers. tr. 76–77. ISBN 978-1-84330-942-0.
  2. ^ Brian Morton & Joseph C. Britton (2000). R. N. Gibson & Margaret Barnes (biên tập). Oceanography and Marine Biology, An Annual Review. Volume 38 of Oceanography and Marine Biology Series. Taylor & Francis. 38: 13–84. ISBN 978-0-415-23842-7 http://books.google.co.uk/books?id=C15jZPBeqyQC&pg=PA57. |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp); |chapter= bị bỏ qua (trợ giúp)
  3. ^ Michael Türkay (2010). P. McLaughlin (biên tập). Dardanus calidus. World Paguroidea database. Cơ sở dữ liệu sinh vật biển. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2010.
  4. ^ Anthony J. Provenzano, Jr. (1963). “The Glaucothoë stage of Dardanus venosus (H. Milne-Edwards) (Decapoda: Anomura)”. Bulletin of Marine Science. 13 (1): 11–22.