Bài viết này là một bài mồ côi vì không có bài viết khác liên kết đến nó. Vui lòng tạo liên kết đến bài này từ các bài viết liên quan; có thể thử dùng công cụ tìm liên kết. (tháng 8 2020) |
Dingana fraterna | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Lớp (class) | Insecta |
Bộ (ordo) | Lepidoptera |
Liên họ (superfamilia) | Papilionoidea |
(không phân hạng) | Rhopalocera |
Họ (familia) | Nymphalidae |
Phân họ (subfamilia) | Satyrinae |
Tông (tribus) | Satyrini |
Chi (genus) | Dingana |
Loài (species) | D. fraterna |
Danh pháp hai phần | |
Dingana fraterna Henning & Henning, 1996[1] |
Dingana fraterna là một loài bướm ngày thuộc họ Nymphalidae. Nó là loài duy nhất được tìm thấy ở one hillside tới tây nam of the Stoffberg in the Mpumalanga province.
Sải cánh dài 56–61 mm đối với con đực và 55–57 mm đối với con cái. Con trưởng thành bay từ giữa to cuối tháng 10. Có một lứa một năm[2]
Ấu trùng có thể ăn các loài Poaceae khác nhau.
Wikispecies có thông tin sinh học về Dingana fraterna |
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Dingana fraterna. |