Discodoris boholiensis

Discodoris boholiensis
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Mollusca
Lớp (class)Gastropoda
Liên họ (superfamilia)Doridoidea
(không phân hạng)nhánh Heterobranchia
nhánh Euthyneura
nhánh Nudipleura
nhánh Nudibranchia
Họ (familia)Discodorididae
Chi (genus)Discodoris
Loài (species)D. boholiensis
Danh pháp hai phần
Discodoris boholiensis
Bergh, 1877[1], 1877

Discodoris boholiensis là một loài sên biển mang trần thuộc nhánh Doridacea, là động vật thân mềm chân bụng không vỏ sống ở biển trong họ Discodorididae.[2] Bohol discodoris phân bố khắp nơi ở các vùng biển nhiệt đới của Ấn Độ Dương-Tây Thái Bình Dương, từ các bờ biển đông của châu Phi đến Papua New Guinea.[3][4]

Thân đạt chiều dài 12 xentimét (4,7 in).[3][5][6]

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Bergh, L.S.R. (1877). Malacologische Untersuchungen. In: C.G. Semper, Reisen im Archipel der Philippinen, Wissenschaftliche Resultate. Band 2, Heft 12: 495-546, Pls. 58-61.
  2. ^ Bouchet P. & Rocroi J.-P. (Ed.); Frýda J., Hausdorf B., Ponder W., Valdes A. & Warén A. 2005. Classification và nomenclator of gastropod families. Malacologia: International Journal of Malacology, 47(1-2). ConchBooks: Hackenheim, Germany. ISBN 3-925919-72-4. ISSN 0076-2997. 397 pp. http://www.vliz.be/Vmdcdata/imis2/ref.php?refid=78278
  3. ^ a b http://doris.ffessm.fr/fiche2.asp?fiche_numero=1257
  4. ^ “The Sea Slug Forum”.
  5. ^ “Description of Discodoris boholiensis: Reunion island (Indian Ocean)”.
  6. ^ “SOUS LES MERS: Discodoris boholiensis”. Truy cập 21 tháng 10 năm 2017.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]