Egira hiemalis | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Phân ngành (subphylum) | Hexapoda |
Lớp (class) | Insecta |
Bộ (ordo) | Lepidoptera |
Liên họ (superfamilia) | Noctuoidea |
(không phân hạng) | Macrolepidoptera |
Họ (familia) | Noctuidae |
Phân họ (subfamilia) | Hadeninae |
Chi (genus) | Egira |
Loài (species) | E. hiemalis |
Danh pháp hai phần | |
Egira hiemalis Grote, 1874 | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Egira hiemalis[1] là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae. Nó được tìm thấy ở British Columbia phía nam đến California.
Sải cánh dài khoảng 36 mm. Con trưởng thành bay từ tháng 4 đến tháng 5.
Ấu trùng ăn các loài Kunzia tridentata, Abies grandis, Tsuga heterophylla và Pseudotsuga, bao gồm Pseudotsuga menziesii.
Tư liệu liên quan tới Egira hiemalis tại Wikimedia Commons