Erebia melampus | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Lớp (class) | Insecta |
Bộ (ordo) | Lepidoptera |
Liên họ (superfamilia) | Papilionoidea |
(không phân hạng) | Rhopalocera |
Họ (familia) | Nymphalidae |
Phân họ (subfamilia) | Satyrinae |
Chi (genus) | Erebia |
Loài (species) | E. melampus |
Danh pháp hai phần | |
Erebia melampus (Füessly, 1775) | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Erebia melampus là một member of the Satyrinae phân họ Nymphalidae. Loài này phân bố ởand common ở miền nam valleys and mountains của Thụy Sĩ. The range extends across Áo và phía nam đến the Maritime Alps in Pháp. Nó được tìm thấy ở độ cao 800 to 2,400 mét.
Sải cánh dài 30–36 mm. Con trưởng thành bay từ tháng 7 đến tháng 9.
Ấu trùng ăn các loài Festuca and Poa khác nhau.