Euxoa adumbrata

Euxoa adumbrata
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Lepidoptera
Họ (familia)Noctuidae
Phân họ (subfamilia)Noctuinae
Chi (genus)Euxoa
Loài (species)E. adumbrata
Danh pháp hai phần
Euxoa adumbrata
(Eversmann, 1842)
Danh pháp đồng nghĩa
Danh sách
  • Agrotis adumbrata Eversmann, 1842
  • Agrotis norvegica Staudinger, 1861
  • Agrotis polygonides Staudinger, 1874
  • Euxoa inexpectata
  • Euxoa lidia auct. nec Stoll, 1782
  • Euxoa drewseni (Staudinger, 1857)
  • Agrotis drewseni Staudinger, 1857
  • Euxoa dreuseni Hampson, 1903
  • Porosagrotis thanatologia Dyar, 1904
  • Chorizagrotis sordida Smith, 1908
  • Chorizagrotis boretha Smith, 1908
  • Euxoa pseudovitta Boursin, 1959
  • Euxoa friedeli Pinker, 1980

Euxoa adumbrata[1] là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae. ở Bắc Mỹ it is found ngang qua miền bắc Canada from Quebec tới miền tây Alaska, phía nam đến phần phía bắc của Hoa Kỳ, và ở vùng núi to Colorado. Nó cũng được tìm thấy ở Greenland, khu vực duyên hải của ScandinaviaUral. Nó gần đây đã được ghi chép từ Đan Mạch, dù nó bao gồm Euxoa lidia, mà vài tác giả xem là loài có hiệu lực.

Sải cánh dài 34–40 mm. Con trưởng thành bay từ tháng 6 đến tháng 8 ở Bắc Mỹ và từ tháng 7 đến tháng 8 ở Bắc Âu. Có một lứa một năm.

Ấu trùng ăn các loài TaraxacumPolygonum.

Phụ loài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Euxoa adumbrata drewseni (Staudinger, 1857)
  • Euxoa adumbrata thantologia (Dyar, 1904)

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Tư liệu liên quan tới Euxoa adumbrata tại Wikimedia Commons

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Bisby, F.A.; Roskov, Y.R.; Orrell, T.M.; Nicolson, D.; Paglinawan, L.E.; Bailly, N.; Kirk, P.M.; Bourgoin, T.; Baillargeon, G.; Ouvrard, D. (2011). “Species 2000 & ITIS Catalogue of Life: 2011 Annual Checklist”. Species 2000: Reading, UK. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2014.