Thông tin cá nhân | |||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Firman Utina | ||||||||||||||||
Ngày sinh | 15 tháng 12, 1981 | ||||||||||||||||
Nơi sinh | Manado, Indonesia | ||||||||||||||||
Chiều cao | 1,66 m (5 ft 5+1⁄2 in) | ||||||||||||||||
Vị trí | Tiền vệ | ||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ||||||||||||||||
1993−1994 | Indonesia Muda Manado FC | ||||||||||||||||
1995−1998 | Bina Taruna Manado FC | ||||||||||||||||
1998−1999 | Persma Manado | ||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||
1999−2000 | Persma Manado | 14 | (16) | ||||||||||||||
2001−2004 | Persita Tangerang | 65 | (8) | ||||||||||||||
2005−2006 | Arema Malang | 38 | (4) | ||||||||||||||
2007−2008 | Persita Tangerang | 29 | (0) | ||||||||||||||
2008−2010 | Pelita Jaya | 40 | (3) | ||||||||||||||
2010 | Persija Jakarta | 15 | (3) | ||||||||||||||
2010−2012 | Sriwijaya FC | 41 | (5) | ||||||||||||||
2012−2015 | Persib Bandung | 53 | (4) | ||||||||||||||
2016–2017 | Sriwijaya FC | 23 | (0) | ||||||||||||||
2017 | Bhayangkara | 15 | (0) | ||||||||||||||
Tổng cộng | 333 | (43) | |||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||
1998 | U-19 Indonesia | ||||||||||||||||
2001−2003 | U-23 Indonesia | ||||||||||||||||
2001−2014 | Indonesia | 67 | (5) | ||||||||||||||
Thành tích huy chương
| |||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 4 tháng 11 năm 2014 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 29 tháng 11 năm 2014 |
Firman Utina (sinh ngày 15 tháng 12 năm 1981 ở Manado) là một cầu thủ bóng đá người Indonesia đã giải nghệ, bình thường anh thi đấu ở vị trí tiền vệ tấn công và có chiều cao 166 cm. Hiện tại anh thi đấu cho Sriwijaya FC.
Anh làm đội trưởng của Indonesia tại AFF Cup 2010. Anh là cầu thủ xuất sắc nhất giải đấu.
Firman Utina theo đạo Hồi và sinh hoạt tháng Ramadan.[1]
Đội tuyển quốc gia Indonesia | ||
---|---|---|
Năm | Số trận | Bàn thắng |
2001 | 1 | 0 |
2002 | 0 | 0 |
2003 | 0 | 0 |
2004 | 5 | 0 |
2005 | 3 | 0 |
2006 | 0 | 0 |
2007 | 7 | 0 |
2008 | 12 | 2 |
2009 | 4 | 0 |
2010 | 12 | 3 |
2011 | 10 | 0 |
2012 | 0 | 0 |
2013 | 0 | 0 |
2014 | 11 | 0 |
Tổng cộng | 65 | 5 |
Bàn thắng | Thời gian | Địa điểm | Đối thủ | Tỉ số | Kết quả | Giải đấu [2] | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 13 tháng 11 năm 2008 | Sân vận động Thuwunna, Yangon, Myanmar | Bangladesh | 0–1 | 0–2 | 2008 Myanmar Grand Royal Challenge Cup | |||||
2 | ngày 5 tháng 12 năm 2008 | Sân vận động Gelora Bung Karno, Jakarta, Indonesia | Myanmar | 2–0 | 3–0 | AFF Cup 2008 | |||||
3 | ngày 24 tháng 11 năm 2010 | Sân vận động Gelora Sriwijaya, Palembang, Indonesia | Đài Bắc Trung Hoa | 2–0 | 2–0 | Giao hữu | |||||
4 | ngày 4 tháng 12 năm 2010 | Sân vận động Gelora Bung Karno, Jakarta, Indonesia | Lào | 1–0 | 6–0 | AFF Cup 2010 | |||||
5 | 3–0 | ||||||||||
Chính xác tính đến ngày 13 tháng 1 năm 2017[3] |
Vô địch
Vô địch
Vô địch
Vô địch
Vô địch
4th place
Vô địch
Á quân
Bản mẫu:Đội hình Sriwijaya FC Bản mẫu:AFF Cup Most Valuable Players