Hệ thực vật quần đảo Cocos (Keeling)

Đảo Bắc Keeling.

Hệ thực vật của Quần đảo Cocos (Keeling) gồm khoảng 61 loài thực vật có mạch bản địa ở 22 đảo có cây và chừng 69 loài du nhập, đa số hiện diện tại hai đảo lớn hơn, đảo Homeđảo Tây. Không có loài thực vật nào đặc hữu, tuy nhiên có một thứ của Pandanus tectorius chỉ được tìm thấy tại đây. Hệ thực vật bản địa chủ yếu gồm những loài cây bờ biển phát tán nhờ biển từ vùng Ấn Độ-Thái Bình Dương. Trên những bờ phá, đất bụi rậm phổ biến Pemphis acidulaCordia subcordata. Rừng đóng có Cocos nucifera hay Pisonia grandis chiếm ưu thế.[1]

Đa phần diện tích đất phía nam quần đảo đã được dùng để trồng dừa, thay thế cho hệ thực vật thời kỳ tiền khai phá. Bắc Keeling, khoảng 25 kilômét (16 mi) về phía bắc, được bảo vệ nhờ là một phần của Vườn quốc gia Pulu Keeling, nơi 31 loài cây được tìm thấy, sáu trong số đó được du nhập hay tự nhiên hóa. Phân nửa các loài ở các đảo san hô phía nam là loài du nhập.[1][2]

Theo báo cáo của Parks Australia năm 2002, trong nhiều loài du nhập tại các đảo phía nam, Chromolaena odorata là loài đe dọa môi trường nhiều nhất.[2] Đa số các loài du nhập là cây thân thảo nhiệt đới xuất hiện sau khi một sân bay được xây dựng tại đây năm 1944.[1]

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Quần đảo Cocos (Keeling) biệt lập, là nhóm đảo san hô duy nhất ở phía đông Ấn Độ Dương, và không có người sống cho tới tận đầu thế kỷ 19. Nghiên cứu thực vật học đầu tiên được thực hiện bởi nhà tự nhiên học Charles Darwin khi ông đến thăm các đảo phía nam trong vòng mười ngày, bắt đầu từ 1 tháng 4 năm 1836. Darwin đã thu thập 21 loài trong thời gian ở đây.[1]

Sau đó, nhà thực vật Scotland Henry Ogg Forbes đến các đảo nam năm 1879, thu thập 38 loài trong 22 ngày, theo sau đó là W. E. Birch năm 1885 và nhà thực vật học Pháp Henry B. Guppy năm 1888. Nhà tự nhiên học đã dành chuyến thăm lâu nhất là Frederic Wood Jones, người đã dành 15 tháng để sống ở nơi này từ năm 1909 và công bố nghiên cứu của ông trong quyển Coral and Atolls. A History and Description of the Keeling-Cocos Islands, with an account of their Fauna and Flora, and a Discussion of the Method of Development and Transformation of Coral Structures in General, phát hành 1912. Đảo phía bắc được nhà tự nhiên học Anh Carl Alexander Gibson-Hill đến năm 1911. Hai cuộc nghiên cứu lớn nhất đều diễn ra vào thập niên 1980, đầu tiên là I. R. Telford vào năm 1985, thu thập được 93 loài, và D. G. Williams năm 1986-1987, thu thập 130 loài từ khắp mọi đảo.[1]

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]
Loài Họ Tên thông thường (tiếng Anh) Tên bản địa Tính chất Hình ảnh
Dicliptera ciliata Acanthaceae bản địa
Sesuvium portulacastrum Aizoaceae sea purslane bản địa
Achyranthes aspera var. villosior Amaranthaceae chaff flower bản địa
Aerva lanata Amaranthaceae du nhập
Crinum asiaticum Amaryllidaceae crinum lily bản địa
Zephyranthes rosea Amaryllidaceae du nhập
Ochrosia oppositifolia Apocynaceae Kayu Laki bản địa
Cocos nucifera Arecaceae coconut Kelapa bản địa
Austroeupatorium inulaefolium Asteraceae stinkweed du nhập
Chromolaena odorata Asteraceae Siam weed du nhập
Cyanthillium cinereum Asteraceae du nhập
Eleutheranthera ruderalis Asteraceae du nhập
Emilia sonchifolia Asteraceae du nhập
Erigeron bonariensis Asteraceae fleabane du nhập
Melanthera biflora Asteraceae beach sunflower bản địa
Sonchus oleraceus Asteraceae milk thistle du nhập
Synedrella nodiflora Asteraceae du nhập
Tridax procumbens Asteraceae du nhập
Argusia argentea Boraginaceae octopus bush Kayu Sireh bản địa
Cordia subcordata Boraginaceae sea trumpet Geronggang bản địa
Lepidium virginicum Brassicaceae du nhập
Caesalpinia bonduc Caesalpiniaceae nickernut Kelenchi bản địa
Senna occidentalis Caesalpiniaceae du nhập
Calophyllum inophyllum Calophyllaceae Alexandrian laurel Nyamplong bản địa
Hippobroma longiflora Campanulaceae du nhập
Carica papaya Caricaceae pawpaw Katis du nhập
Casuarina equisetifolia subsp. equisetifolia Casuarinaceae coastal sheoak Cemara bản địa
Cleome gynandra Cleomaceae bản địa
Terminalia catappa Combretaceae sea almond Ketapang bản địa
Tradescantia spathacea Commelinaceae du nhập
Ipomoea violacea Convolvulaceae moon flower bản địa
Ipomoea pes-caprae Convolvulaceae goat's-foot Kangkong Meryap bản địa
Bryophyllum pinnatum Crassulaceae du nhập
Syringodium isoetifolium Cymodoceaceae sea grass bản địa
Thalassodendron ciliatum Cymodoceaceae sea grass bản địa
Cyperus bulbosus Cyperaceae nut grass bản địa
Cyperus javanicus Cyperaceae bản địa
Cyperus polystachyos Cyperaceae du nhập
Fimbristylis cymosa Cyperaceae bản địa
Queenslandiella hyalina Cyperaceae bản địa
Acalypha indica Euphorbiaceae bản địa
Acalypha lanceolata Euphorbiaceae bản địa
Euphorbia atoto Euphorbiaceae bản địa
Euphorbia cyathophora Euphorbiaceae dwarf poinsettia du nhập
Euphorbia hirta Euphorbiaceae du nhập
Euphorbia prostrata Euphorbiaceae du nhập
Ricinus communis Euphorbiaceae castor oil plant Pokok Jaru Jarak du nhập
Alysicarpus vaginalis Fabaceae du nhập
Canavalia cathartica Fabaceae sea bean bản địa
Crotalaria retusa Fabaceae du nhập
Desmodium triflorum Fabaceae du nhập
Erythrina variegata Fabaceae coral tree Kayu Dedap bản địa
Indigofera hirsuta Fabaceae du nhập
Leucaena leucocephala Fabaceae leucaena Peteh du nhập
Macroptilium atropurpureum Fabaceae siratro du nhập
Sesbania cannabina Fabaceae du nhập
Sesbania grandiflora Fabaceae Turi du nhập
Vigna marina Fabaceae bản địa
Enicostema axillare subsp. littorale Gentianaceae bản địa
Scaevola taccada Goodeniaceae sea lettuce Kayu Kankong bản địa
Hernandia nymphaeifolia Hernandiaceae sea hearse Kayu Jambu Hutan bản địa
Thalassia hemprichii Hydrocharitaceae sea grass bản địa
Clerodendrum indicum Lamiaceae du nhập
Vitex trifolia Lamiaceae bản địa
Volkameria inermis Lamiaceae sorcerer's flower bản địa
Cassytha filiformis Lauraceae devil's twine bản địa
Barringtonia asiatica Lecythidaceae box fruit Kayu Besagi bản địa
Pemphis acidula Lythraceae Kayu Keriting bản địa
Hibiscus tiliaceus Malvaceae cotton tree Pokok Waru bản địa
Sida acuta Malvaceae du nhập
Thespesia populnea Malvaceae portia tree Waru Hutan bản địa
Triumfetta repens Malvaceae Bingit burr bản địa
Muntingia calabura Muntingiaceae Buah Cheri du nhập
Eugenia sp. Myrtaceae Jambu Ayer du nhập
Psidium guajava Myrtaceae guava Jambu Biji du nhập
Boerhavia albiflora Nyctaginaceae du nhập
Boerhavia diffusa Nyctaginaceae du nhập
Boerhavia repens Nyctaginaceae bản địa
Pisonia grandis Nyctaginaceae pisonia Ampol bản địa
Ximenia americana Olacaceae yellow plum Rukam bản địa
Striga angustifolia Orobanchaceae du nhập
Pandanus tectorius var. cocosensis Pandanaceae screw palm Pandan bản địa
Passiflora foetida var. hispida Passifloraceae stinking passionflower du nhập
Turnera ulmifolia Passifloraceae du nhập
Breynia disticha Phyllanthaceae du nhập
Phyllanthus amarus Phyllanthaceae bản địa
Sauropus androgynus Phyllanthaceae Keretu du nhập
Rivina humilis Phytolaccaceae coral berry du nhập
Scoparia dulcis Plantaginaceae du nhập
Apluda mutica Poaceae du nhập
Bothriochloa bladhii Poaceae du nhập
Brachiaria brizantha Poaceae du nhập
Cenchrus ciliaris Poaceae du nhập
Cenchrus echinatus Poaceae sand burr du nhập
Chloris barbata Poaceae du nhập
Chrysopogon aciculatus Poaceae du nhập
Cynodon dactylon Poaceae couch grass du nhập
Cynodon radiatus Poaceae du nhập
Dactyloctenium aegyptium Poaceae du nhập
Desmostachya bipinnata Poaceae du nhập
Digitaria setigera Poaceae du nhập
Eleusine indica Poaceae crowsfoot grass du nhập
Eragrostis amabilis Poaceae du nhập
Eriochloa meyeriana Poaceae du nhập
Imperata cylindrica var. major Poaceae bladey grass du nhập
Ischaemum muticum Poaceae du nhập
Lepturopetium sp. aff. marshallense Poaceae bản địa
Lepturus repens Poaceae stalky grass bản địa
Panicum repens Poaceae du nhập
Paspalum vaginatum Poaceae bản địa
Sporobolus fertilis Poaceae sand couch grass du nhập
Stenotaphrum micranthum Poaceae beach buffalo grass bản địa
Thuarea involuta Poaceae bird's-beak grass bản địa
Zoysia matrella Poaceae bản địa
Unidentified sp. Poaceae du nhập
Portulaca oleracea Portulacaceae pigweed bản địa
Rhizophora apiculata Rhizophoraceae spider mangrove bản địa
Guettarda speciosa Rubiaceae Kembang Melati Hutan bản địa
Morinda citrifolia Rubiaceae cheesefruit Mengkudu bản địa
Oldenlandia corymbosa Rubiaceae du nhập
Spermacoce remota Rubiaceae du nhập
Triphasia trifolia Rutaceae Buah Kengkit du nhập
Allophylus cobbe Sapindaceae bản địa
Dodonaea viscosa Sapindaceae hopbush bản địa
Physalis minima Solanaceae Chepelok du nhập
Solanum americanum Solanaceae blackberry nightshade du nhập
Suriana maritima Surianaceae bản địa
Laportea aestuans Urticaceae bản địa
Phyla nodiflora Verbenaceae du nhập
Premna serratifolia Verbenaceae bản địa
Stachytarpheta jamaicensis Verbenaceae blue snakeweed du nhập

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d e Williams, D.G. 1994. Vegetation and flora of the Cocos (Keeling) Islands. Atoll Research Bulletin, 404: 1-29.
  2. ^ a b Claussen, J., and D. Slip. 2002. The status of exotic plants on the Cocos (Keeling) Islands, Indian Ocean. Parks Australia North, Department of the Environment. Truy cập online: ngày 13 tháng 5 năm 2015.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]