Imber tropicus | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Lớp (class) | Insecta |
Bộ (ordo) | Lepidoptera |
Họ (familia) | Sphingidae |
Phân họ (subfamilia) | Smerinthinae |
Tông (tribus) | Smerinthini |
Chi (genus) | Imber Moulds, Tuttle & Lane, 2010 |
Loài (species) | I. tropicus |
Danh pháp hai phần | |
Imber tropicus Moulds, 1983 | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Imber tropicus là một loài bướm đêm thuộc họ Sphingidae[1] là thành viên duy nhất của chi Imber. Nó được mô tả bởi Moulds năm 1983. Nó được tìm thấy ở phía bắc nhiệt đới Úc, bao gồm cả Northern Territory, Queensland và Tây Úc.[2]
Sải cánh dài khoảng 80 mm. Con trưởng thành màu nâu hơi xám. Ấu trùng có thể ăn các loài Rosaceae.