Langia zenzeroides

Langia zenzeroides
Langia zenzeroides zenzeroides
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Lepidoptera
Họ (familia)Sphingidae
Chi (genus)Langia
Loài (species)L. zenzeroides
Danh pháp hai phần
Langia zenzeroides
Moore, 1872[1]
Danh pháp đồng nghĩa
Danh sách
  • Langia khasiana Moore, 1872
  • Langia zenzeroides nina Mell, 1922
  • Langia zenzeroides szechuana Chu & Wang, 1980
  • Langia zenzeroides kunmingensis Zhao, 1984

Langia zenzeroides là một loài bướm đêm thuộc họ Sphingidae.[2] Nó được miêu tả bởi Moore năm 1872.

phân phát

[sửa | sửa mã nguồn]

Nó được tìm thấy ở miền bắc Ấn Độ, miền đông và miền nam Trung Quốc, Hàn Quốc, miền bắc Thái Lan, miền bắc Việt Nam, Nhật BảnĐài Loan.[3]

miêu tả

[sửa | sửa mã nguồn]

Sải cánh dài 100–156 mm.

sinh học

[sửa | sửa mã nguồn]

Tại Hoa Bắc, Mỗi năm loài này có một thế hệ, con trưởng thành bay từ tháng 4 đến tháng 5. In Korea, con lớn đã được ghi nhận từ cuối tháng 4 đến giữa tháng 5 và ở Thái Lan, mùa bay chính vào tháng 1 và tháng 2.

Ấu trùng ăn Prunus persica, nhưng chủ yếu ăn loài Rosaceae, như cherries, táo, pears và medlars.

Phụ loài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Langia zenzeroides zenzeroides (miền bắc Ấn Độ, miền đông và miền nam Trung Quốc, Hàn Quốc, miền bắc Thái Lan và miền bắc Việt Nam)
  • Langia zenzeroides nawai Rothschild & Jordan, 1903 (Nhật Bản)[4]
  • Langia zenzeroides formosana Clark, 1936 (mountains of Taiwan)[5]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “CATE Creating a Taxonomic eScience - Sphingidae”. Cate-sphingidae.org. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2011.
  2. ^ Langia at funet.fi.
  3. ^ Sphingidae of the Eastern Palaearctic
  4. ^ Sphingidae of the Eastern Palaearctic
  5. ^ Sphingidae of the Eastern Palaearctic

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]