Lycoperdon radicatum | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Fungi |
Ngành (divisio) | Basidiomycota |
Lớp (class) | Agaricomycetes |
Bộ (ordo) | Agaricales |
Họ (familia) | Agaricaceae |
Chi (genus) | Lycoperdon |
Loài (species) | L. radicatum |
Danh pháp hai phần | |
Lycoperdon radicatum Durieu & Mont. (1848) | |
Danh pháp đồng nghĩa[1] | |
Lycoperdon radicatum | |
---|---|
Các đặc trưng nấm | |
màng bào kiểu mô tạo bào tử | |
không có mũ nấm khác biệt | |
Sự gắn vào của màng bào là không theo quy luật hoặc không áp dụng. | |
không có thân nấm | |
vết bào tử màu olive | |
sinh thái học là saprotrophic | |
khả năng ăn được: edible |
Lycoperdon radicatum là một loài nấm puffball trong chi Lycoperdon. Loài này được miêu tả vào năm 1848 bởi nhà thực vật học người Pháp Michel Charles Durieu de Maisonneuve và Camille Montagne.[2]