Manduca lefeburii | |
---|---|
Manduca lefeburii ♂ | |
Manduca lefeburii ♂ △ | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Lớp (class) | Insecta |
Bộ (ordo) | Lepidoptera |
Họ (familia) | Sphingidae |
Chi (genus) | Manduca |
Loài (species) | M. lefeburii |
Danh pháp hai phần | |
Manduca lefeburii (Guérin-Méneville, 1844)[1] | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Manduca lefeburii là một loài bướm đêm thuộc họ Sphingidae.
Loài này có ở México, Belize, Nicaragua và Costa Rica to Venezuela, Bolivia, Paraguay và Brasil.[2]
Sải cánh dài 89–110 mm. It is similar in appearance to several other members of the Manduca genus, but a number of differences distinguish it from Manduca andicola, Manduca incisa và Manduca jasminearum, to which it most closely compares, particularly in its uniform forewing upperside with a conspicuous dark band.
Có ít nhất 2 đợt trưởng thành một năm ở Costa Rica con trưởng thành bay từ tháng 5 đến tháng 6 và again từ tháng 8 đến tháng 12. In Bolivia, adults have been recorded từ tháng 10 đến tháng 12.
Ấu trùng ăn Casearia arguta, Casearia sylvestris và Casearia corymbosa.