Migmacastor

Migmacastor
Thời điểm hóa thạch: Hậu Oligocen hay Tiền Miocen
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Rodentia
Phân bộ (subordo)Castorimorpha
Họ (familia)Castoridae
Phân họ (subfamilia)incertae sedis
Chi (genus)Migmacastor
Korth & Rybczynski, 2003
Loài (species)M. procumbodens
Danh pháp hai phần
Migmacastor procumbodens
Korth & Rybczynski, 2003

Migmacastor là một chi đã tuyệt chủng trong họ Hải ly, chỉ được biết đến từ mẫu vật của 1 loài có danh pháp Migmacastor procumbodens. Mẫu vật duy nhất được thông báo là một hộp sọ có niên đại khoảng Hậu Oligocen hay Tiền MiocenNebraska[1]. Các đặc trưng của các răng cửa của Migmacastor chỉ ra rằng chúng được sử dụng để đào bới. Các loài hải ly tuyệt chủng khác, bao gồm cả chi Palaeocastor được biết đến nhiều hơn, cũng là động vật đào bới, nhưng Korth & Rybczynski (2003)[1] gợi ý rằng Migmacastor có thể đã trở thành động vật đào bới một cách độc lập.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Korth, William W.; Rybczynski, Natalia (2003), “A new, unusual castorid (Rodentia) from the earliest Miocene of Nebraska”, Journal of Vertebrate Paleontology, 23 (3), tr. 667–675, doi:10.1671/2371

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]