Pentapodus là một chi cá trong họ cá đổng lượng Nemipteridae thuộc bộ cá vược Perciformes, gồm các loài cá bản địa của vùng Ấn Độ Dương và Tây Thái Bình Dương[2]
Hiện hành trong chi này ghi nhận các loài sau:[2]
- Pentapodus aureofasciatus B. C. Russell, 2001
- Pentapodus berryae G. R. Allen, Erdmann & Brooks, 2018
- Pentapodus bifasciatus (Bleeker, 1848)
- Pentapodus caninus (G. Cuvier, 1830)
- Pentapodus emeryii (J. Richardson, 1843)
- Pentapodus komodoensis G. R. Allen & Erdmann, 2012
- Pentapodus nagasakiensis (S. Tanaka (I), 1915)
- Pentapodus numberii G. R. Allen & Erdmann, 2009
- Pentapodus paradiseus (Günther, 1859)
- Pentapodus porosus (Valenciennes, 1830)
- Pentapodus setosus (Valenciennes, 1830)
- Pentapodus trivittatus (Bloch, 1791)
- Pentapodus vitta Quoy & Gaimard, 1824
- ^
Eschmeyer W. N.; R. Fricke; R. van der Laan (biên tập). “Nemipteridae genera”. Catalog of Fishes. California Academy of Sciences. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2023.
- ^ a b Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Các loài trong Pentapodus trên FishBase. Phiên bản tháng October năm 2023.