Họ Cá lượng

Họ Cá lượng
Pentapodus emeryii
Phân loại khoa học e
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Actinopterygii
Bộ: Acanthuriformes
Họ: Nemipteridae
Regan, 1913
Các chi[1]

Họ Cá lượng hay họ Cá đổng (Danh pháp khoa học: Nemipteridae) là một họ cá biển theo truyền thống xếp trong bộ Cá vược (Perciformes),[2] nhưng gần đây được phân loại lại là thuộc bộ Spariformes (cá tráp).[3] Trong tiếng Anh, chúng còn được biến đến với các tên gọi như threadfin bream, whiptail breams, false snappers. Chúng được tìm thấy ở các vùng biển nhiệt đới của đại dương thuộc Thái Bình Dương và phía Tây Ấn Độ Dương. Trong tiếng Việt, nhiều loài cá trong họ này có tên gọi là cá đổng hay cá lượng.

Phần lớn các loài này là loài ăn thịt sống ở đáy, săn những loài cá nhỏ hơn, động vật chân đầu, động vật giáp xácgiun nhiều tơ. Tuy nhiên, một vài loài ăn sinh vật phù du. Chúng được biết là có mang theo ký sinh trùng. Một nghiên cứu thực hiện tại New Caledonia đã chỉ ra rằng loài Nemipterus furcosusvật chủ nuôi dưỡng 25 loài ký sinh trùng, bao gồm giun tròn, sán dây, sán lá song chủ, sán lá đơn chủ, động vật đẳng túcgiáp xác chân chèo. Không có loài nào trong số các ký sinh trùng này được truyền sang người.[4]

Họ này gồm các chi:

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Chủ biên Ranier Froese và Daniel Pauly. (2014). "Nemipteridae" trên FishBase. Phiên bản tháng February năm 2014.
  2. ^ Chủ biên Ranier Froese và Daniel Pauly. (2019). "Nemipteridae" trên FishBase. Phiên bản tháng 4 năm 2019.
  3. ^ R. Betancur-Rodriguez, E. Wiley, N. Bailly, A. Acero, M. Miya, G. Lecointre, G. Ortí: Phylogenetic Classification of Bony Fishes – Version 4. BMC Evolutionary Biology 17, Article number: 162 (2017). doi:10.1186/s12862-017-0958-3
  4. ^ Justine, J. L.; Beveridge, I.; Boxshall, G. A.; Bray, R. A.; Miller, T. L.; Moravec, F.; Trilles, J. P.; Whittington, I. D. (2012). “An annotated list of fish parasites (Isopoda, Copepoda, Monogenea, Digenea, Cestoda, Nematoda) collected from Snappers and Bream (Lutjanidae, Nemipteridae, Caesionidae) in New Caledonia confirms high parasite biodiversity on coral reef fish”. Aquat. Biosyst. 8 (1): 22. doi:10.1186/2046-9063-8-22. PMC 3507714. PMID 22947621.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Hiệu ứng của bành trướng lãnh địa
Hiệu ứng của bành trướng lãnh địa "Tất trúng - Tất sát" được hiểu ra sao?
Thuật ngữ khá phổ biến khi nói về hiệu ứng của bành trướng lãnh địa "Tất trúng - Tất sát" ( hay "Tất kích - Tất sát") được hiểu ra sao?
Tổng quan về EP trong Tensei Shitara Slime Datta Ken
Tổng quan về EP trong Tensei Shitara Slime Datta Ken
EP có nghĩa là Giá Trị Tồn Tại (存在値), lưu ý rằng EP không phải là ENERGY POINT như nhiều người lầm tưởng
Những bộ anime nhất định phải xem trong thập kỉ vừa qua
Những bộ anime nhất định phải xem trong thập kỉ vừa qua
Chúng ta đã đi một chặng đường dài của thế kỉ 21, khép lại thập kỉ đầu tiên cùng với hàng trăm bộ anime được ra mắt công chúng
Cốt truyện của Drakengard - Nier - NieR: Automata. Phần 1: Drakengard 3
Cốt truyện của Drakengard - Nier - NieR: Automata. Phần 1: Drakengard 3
Thoạt nhìn thì người ta sẽ chẳng thấy có sự liên kết nào giữa Drakengard, Nier và NieR: Automata cả