Pleuranthodium comptum | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Monocots |
(không phân hạng) | Commelinids |
Bộ (ordo) | Zingiberales |
Họ (familia) | Zingiberaceae |
Phân họ (subfamilia) | Alpinioideae |
Tông (tribus) | Riedelieae |
Chi (genus) | Pleuranthodium |
Loài (species) | P. comptum |
Danh pháp hai phần | |
Pleuranthodium comptum (K.Schum.) R.M.Sm., 1991 | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Pleuranthodium comptum là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Karl Moritz Schumann miêu tả khoa học đầu tiên năm 1899 dưới danh pháp Alpinia compta.[1] Năm 1991, Rosemary Margaret Smith chuyển nó sang chi Pleuranthodium.[2][3]
Loài này có tại Bonga (tọa độ 6°25′N 147°50′Đ / 6,417°N 147,833°Đ), khoảng 20 km về phía bắc Finschhafen trên bán đảo Huon, Kaiser-Wilhelmsland, nay thuộc tỉnh Morobe ở miền đông Papua New Guinea.[1][4]