Thống tướng Ukraina (tiếng Ukraina: Генерал армії України) là cấp bậc tướng lĩnh cao nhất có thể có trong Lực lượng Vũ trang Ukraina từ năm 1993 đến năm 2020.[1] Trong suốt thời kỳ tồn tại, cấp bậc Thống tướng Ukraina xếp trên cấp bậc Thượng tướng và không có cấp bậc hải quân tương đương.[2] Cấp bậc này cũng được trao cho chỉ huy cao cấp của lực lượng nội vụ hoặc phòng vệ dân sự Ukraina.
Người đầu tiên được phong quân hàm này là Andriy Vasylyshyn vào ngày 19 tháng 8 năm 1993.
Từ tháng 10 năm 2020, cấp bậc Thống tướng Ukraina đã được bãi bỏ.[3] Thay vào đó là cấp bậc Đại tướng vừa được đặt ra. Cấp hiệu Đại tướng cũng mang 4 ngôi sao pip, nhưng theo một hàng dọc, để phân biệt với 4 ngôi sao được xếp thành hình thoi của các quân nhân mang quân hàm Thượng tướng được giữ lại trong khi chưa được thăng quân hàm.
- Vitaliy Radetskyi, 30 tháng 11 năm 1993, Bộ trưởng Quốc phòng (1993–1994)
- Valeriy Hubenko, 25 tháng 1 năm 1994, Tư lệnh Biên phòng (1991–1995)
- Yevhen Marchuk, 23 tháng 3 năm 1994, Giám đốc Cục An ninh Ukraina (1991–1994)
- Volodymyr Radchenko, 1998, Giám đốc Cục An ninh Ukraina (1995–1998)
- Oleksandr Kuzmuk, 23 tháng 8 năm 1998, Bộ trưởng Quốc phòng (1996–2001)
- Leonid Derkach, 23 tháng 8 năm 2000, Giám đốc Cục An ninh Ukraina (1998–2001)
- Volodymyr Shkidchenko, 23 tháng 8 năm 2001, Tổng Tham mưu trưởng Lực lượng Vũ trang Ukraina (1998–2001)
- Ihor Drizhchanyi, 30 tháng 11 năm 2006, Giám đốc Cục An ninh Ukraina (2005–2006)
- Serhiy Kirichenko, 21 tháng 8 năm 2007, Tổng Tham mưu trưởng (2005–2009)
- Mykola Lytvyn, 20 tháng 8 năm 2008, Chỉ huy trưởng Biên phòng (2001–2014)
- Oleksandr Kikhtenko, 20 tháng 8 năm 2008, Tư lệnh Quân Nội vụ (2005–2010)
- Mykola Malomuzh, 28 tháng 11 năm 2008, Giám đốc Cơ quan Tình báo Đối ngoại (2005–2010)
- Ivan Svyda, 15 tháng 2 năm 2010, Tổng Tham mưu trưởng (2009–2010)
- Valeriy Khoroshkovsky, ngày 12 tháng 8 năm 2011, Giám đốc Cục An ninh Ukraina (2010–2012)
- Viktor Muzhenko, ngày 14 tháng 10 năm 2015, Tổng tham mưu trưởng kiêm Tổng tư lệnh các lực lượng vũ trang Ukraina (2014–2019)
- Stepan Poltorak, ngày 14 tháng 10 năm 2015, Bộ trưởng Quốc phòng Ukraina (2014–2019)
- Andriy Vasylyshyn, 19 tháng 8 năm 1993, Bộ trưởng Nội vụ (1990–1994)
- Vasyl Durdynets, 21 tháng 8 năm 1997, Phó Thủ tướng thứ nhất (1996–1997)
- Yury Kravchenko, 23 tháng 8 năm 1998, Bộ trưởng Nội vụ (1995–2001)
- Ivan Hladush, 20/08/2010, Giám đốc Bảo tàng Quốc gia Chernobyl
- Vitaliy Zakharchenko, 16 tháng 12 năm 2011, Bộ trưởng Nội vụ (2011–2014)
Quân hàm và cấp bậc quân sự các quốc gia |
---|
|
Châu Á | | Lãnh thổ hoặc quốc gia không được công nhận | |
---|
Cựu quốc gia | |
---|
So sánh | |
---|
|
---|
Châu Âu |
- Albania
- Anh (Lục quân, Hải quân, Không quân)
- Áo
- Ba Lan
- Belarus
- Bỉ
- Bosnia và Herzegovina
- Bồ Đào Nha
- Bulgaria
- Croatia
- Cyprus
- Cộng hòa Czech
- Đan Mạch (Lục quân, Hải quân, Không quân
- Đức
- Estonia
- Gruzia
- Hà Lan
- Hy Lạp
- Hungary
- Iceland (Mặt đất, Tuần duyên)
- Ireland
- Kosovo
- Latvia
- Lithuania
- Luxembourg
- Bắc Macedonia
- Malta
- Moldova
- Monaco
- Montenegro
- Na Uy
- Nga
- Pháp (Lục quân, Hải quân, Không quân, Gendarmerie)
- Phần Lan
- Romania
- San Marino
- Serbia
- Slovakia
- Slovenia
- Tây Ban Nha
- Thổ Nhĩ Kỳ
- Thụy Điển
- Thụy Sĩ
- Ukraina
- Vatican
- Ý (Lục quân, Hải quân, Không quân, Hiến binh, Bảo vệ Tài chính
| Cựu quốc gia |
- Vương quốc Albania
- Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Nhân dân Albania
- Đế quốc Áo - Hung (Lục quân, Hải quân)
- Cộng hòa Nhân dân Ba Lan
- Nhà nước Độc lập Croatia
- Đế quốc Đức
- Cộng hòa Weimar
- Đức Quốc xã (Lục quân, Hải quân, Không quân, SA, SS)
- Cộng hòa Dân chủ Đức
- Vương quốc Hungary
- Cộng hòa Nhân dân Hungary
- Vương quốc Hy Lạp (Lục quân, Hải quân, Không quân)
- Vương quốc Nam Tư
- Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư
- Cộng hòa Liên bang Serbia và Montenegro
- Đế quốc Nga
- Bạch vệ Nga
- Liên Xô (1918–1935, 1935–1940, 1940–1943, 1943–1955, 1955–1991)
- Đế quốc Ottoman
- Vương quốc Romania
- Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Romania
- Tiệp Khắc
- Đệ nhất Cộng hòa Slovakia
- Cộng hòa Srpska
- Vương quốc Ý
- Cộng hòa Xã hội Ý
|
---|
So sánh |
- Lục quân
- Hải quân
- Không quân
|
---|
|
---|
Châu Mỹ | | Cựu quốc gia | |
---|
So sánh |
- Lục quân
- Hải quân
- Không quân
|
---|
|
---|
Châu Phi | | Lãnh thổ hoặc quốc gia không được công nhận | |
---|
Cựu quốc gia | |
---|
So sánh |
- Lục quân
- Hải quân
- Không quân
|
---|
|
---|
Châu Đại dương | | So sánh |
- Lục quân
- Hải quân
- Không quân
|
---|
|
---|
|