Vesalea

Vesalea
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Asterids
Bộ (ordo)Dipsacales
Họ (familia)Caprifoliaceae
Phân họ (subfamilia)Linnaeoideae
Chi (genus)Vesalea
M.Martens & Galeotti, 1844
Loài điển hình
không chỉ định
Các loài
5. Xem văn bản.
Danh pháp đồng nghĩa
  • Abelia group Vesalea (M. Martens & Galeotti) Zabel
  • Abelia sect. Vesalea (M. Martens & Galeotti) Fukuoka
  • Abelia subsect. Vesalea (M. Martens & Galeotti) Rehder

Vesalea là một chi thực vật gồm khoảng 5 loài trong họ Caprifoliaceae. Các loài trong chi này là bản địa Mexico. Trước đây nó được coi là một phần của chi Abelia, nhưng phân tích phát sinh chủng loài phân tử cho thấy nó không tạo thành nhánh chị-em với Abelia nghĩa hẹp ở Đông Á mà tạo thành nhánh chị-em với Linnaea nghĩa hẹp.[1]

Năm 2013, trên cơ sở chứng cứ phát sinh chủng loài phân tử cho thấy nhánh Linnaea là đơn ngành nên Maarten Christenhusz đề xuất mở rộng chi Linnaea để bao gồm tất cả các loài thuộc các chi Abelia (trừ tổ Zabelia), Diabelia, Dipelta, KolkwitziaVesalea.[2] Đề xuất này được một số nguồn thứ cấp chấp nhận, như Plants of the World Online (POWO).[3][4] Tuy nhiên, điều này bị phần lớn các tài liệu khoa học và thực vật chí sau đó từ chối và các tài liệu này vẫn duy trì các chi truyền thống, trên cơ sở các khác biệt về hình thái, sinh địa lý học và duy trì sự ổn định danh pháp.[1][5][6]

Danh sách loài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Vesalea coriacea (Hemsl.) T.Kim & B.Sun ex Landrein, 2010 – Mexico (Nuevo León, San Luis Potosí).
  • Vesalea floribunda M.Martens & Galeotti, 1844 – Mexico (Chiapas, Oaxaca, Puebla, Veracruz).
  • Vesalea grandifolia (Villarreal) H.F. Wang & Landrein, 2015 – Trung, đông bắc Mexico (Bắc Querétaro, San Luis Potosí).
  • Vesalea mexicana (Villarreal) H.F. Wang & Landrein, 2015 – Trung nam Mexico (Oaxaca).
  • Vesalea occidentalis (Villarreal) H.F. Wang & Landrein, 2015 – Mexico (Durango).

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Wang H. F., Landrein S., Dong W. P., Nie Z. L., Kondo K., Funamoto T., Wen J., & Zhou S. L. (2015). “Molecular phylogeny and biogeographic diversification of Linnaeoideae (Caprifoliaceae s.l.) disjunctly distributed in Eurasia, North America and Mexico”. PLoS ONE. 10 (3): e0116485. doi:10.1371/journal.pone.0116485.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  2. ^ Christenhusz, Maarten J. M. (2013). “Twins are not alone: a recircumscription of Linnaea (Caprifoliaceae)”. Phytotaxa. 125 (1): 25–32. doi:10.11646/phytotaxa.125.1.4.
  3. ^ Linnea. Plants of the World Online. Royal Botanic Gardens, Kew. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2018.
  4. ^ “Beauty bush (Linnaea amabilis)”. iNaturalist. California Academy of Sciences. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2018.
  5. ^ Landrein S., Prenner G. (2013). “Unequal twins? Inflorescence evolution in the twinflower tribe Linnaeeae (Caprifoliaceae sl)”. International Journal of Plant Sciences. 174 (2): 200–233. doi:10.1086/668251.
  6. ^ Linnea. Hassler M. World Plants: Synonymic Checklists of the Vascular Plants of the World (2019). Roskov Y., Abucay L., Orrell T., Nicolson D., Bailly N., Kirk P., Bourgoin T., DeWalt R. E., Decock W., De Wever A., Nieukerken E. van, Zarucchi J., Penev L. (biên tập). 2019. Species 2000 & ITIS Catalogue of Life. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2019.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]