Huyện tự trị dân tộc Đông Hương 东乡族自治县 | |
---|---|
— Huyện tự trị — | |
Rìa phía tây bắc của huyện tự trị Đông Hương (thị trấn Hà Đàm) nhìn từ bên kia sông Đại Hạ từ huyện Lâm Hạ lân cận | |
Đông Hương tại châu Lâm Hạ | |
Lâm Hạ ở Cam Túc | |
Vị trí ở Trung Quốc | |
Quốc gia | Trung Quốc |
Tỉnh | Cam Túc |
Châu tự trị | Lâm Hạ |
Huyện lỵ | Tỏa Nam |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 1.510 km2 (580 mi2) |
Độ cao[1] | 2.000 m (7,000 ft) |
Độ cao cực đại | 2.664 m (8,740 ft) |
Độ cao cực tiểu | 1.736 m (5,696 ft) |
Dân số (2020)[2] | |
• Tổng cộng | 290.034 |
• Mật độ | 190/km2 (500/mi2) |
• Người Đông Hương | 335.500 (87,9%) |
Múi giờ | Giờ chuẩn Trung Quốc (UTC+8) |
Mã bưu chính | 731400 |
Mã điện thoại | 930 |
Trang web | www |
Huyện tự trị dân tộc Đông Hương (chữ Hán phồn thể:東鄉族自治縣, chữ Hán giản thể: 东乡族自治县, tiếng Đông Hương: Dunxianzu Zizhixien) là một huyện tự trị thuộc châu tự trị dân tộc Hồi Lâm Hạ, tỉnh Cam Túc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Huyện này có diện tích 1467 km², dân số năm 2004 là 270.000 người, mã số bưu chính là 731400. Huyện lỵ đóng ở trấn Tỏa Nam Bá. Huyện này là nơi sinh sống của hơn ½ dân số người Đông Hương tại Trung Quốc.
Về mặt hành chính, huyện được chia thành 1 trấn, 24 hương.
Dữ liệu khí hậu của Đông Hương | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 12.7 (54.9) |
18.9 (66.0) |
24.4 (75.9) |
27.4 (81.3) |
27.8 (82.0) |
29.2 (84.6) |
33.5 (92.3) |
31.1 (88.0) |
27.5 (81.5) |
22.0 (71.6) |
16.9 (62.4) |
13.2 (55.8) |
33.5 (92.3) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | −1.0 (30.2) |
2.3 (36.1) |
7.7 (45.9) |
13.9 (57.0) |
17.7 (63.9) |
20.9 (69.6) |
22.6 (72.7) |
21.5 (70.7) |
16.6 (61.9) |
11.3 (52.3) |
6.0 (42.8) |
0.6 (33.1) |
11.7 (53.0) |
Trung bình ngày °C (°F) | −6.5 (20.3) |
−3.5 (25.7) |
1.6 (34.9) |
7.4 (45.3) |
11.4 (52.5) |
15.0 (59.0) |
16.9 (62.4) |
15.9 (60.6) |
11.6 (52.9) |
6.2 (43.2) |
0.6 (33.1) |
−4.7 (23.5) |
6.0 (42.8) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | −10.1 (13.8) |
−7.3 (18.9) |
−2.5 (27.5) |
2.8 (37.0) |
6.9 (44.4) |
10.8 (51.4) |
12.8 (55.0) |
12.1 (53.8) |
8.2 (46.8) |
2.8 (37.0) |
−3.1 (26.4) |
−8.4 (16.9) |
2.1 (35.7) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | −20.9 (−5.6) |
−18.8 (−1.8) |
−16.3 (2.7) |
−10.1 (13.8) |
−6.4 (20.5) |
2.0 (35.6) |
6.4 (43.5) |
4.7 (40.5) |
−0.6 (30.9) |
−12.8 (9.0) |
−16.5 (2.3) |
−22.5 (−8.5) |
−22.5 (−8.5) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 5.8 (0.23) |
8.6 (0.34) |
17.2 (0.68) |
30.0 (1.18) |
63.1 (2.48) |
70.2 (2.76) |
105.6 (4.16) |
109.3 (4.30) |
72.5 (2.85) |
38.6 (1.52) |
8.4 (0.33) |
3.2 (0.13) |
532.5 (20.96) |
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 0.1 mm) | 5.8 | 6.2 | 8.2 | 8.2 | 11.3 | 13.7 | 14.6 | 14.0 | 14.0 | 9.9 | 4.9 | 3.6 | 114.4 |
Số ngày tuyết rơi trung bình | 8.3 | 8.1 | 10.1 | 5.8 | 1.4 | 0 | 0 | 0 | 0.1 | 3.9 | 6.1 | 5.5 | 49.3 |
Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 54 | 55 | 53 | 52 | 57 | 63 | 70 | 73 | 77 | 72 | 58 | 52 | 61 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 202.3 | 189.6 | 211.8 | 226.6 | 238.6 | 230.0 | 236.6 | 218.4 | 164.9 | 184.7 | 203.2 | 212.7 | 2.519,4 |
Phần trăm nắng có thể | 65 | 61 | 57 | 57 | 55 | 53 | 54 | 53 | 45 | 54 | 67 | 71 | 58 |
Nguồn: Cục Khí tượng Trung Quốc[3][4] |
Huyện Đông Hương là nơi ra đời và trung tâm của văn hóa dân tộc Đông Hương. Món ăn đặc sản ở đây bao gồm Pinghuo, một món thịt cừu hấp.