Tiếng Đông Hương | |
---|---|
Tiếng Santa | |
Santa لھجکءاءل | |
Sử dụng tại | Trung Quốc |
Khu vực | Cam Túc (chủ yếu ở Châu tự trị dân tộc Hồi Lâm Hạ) và Tân Cương (Châu tự trị dân tộc Kazakh Ili)[1] |
Tổng số người nói | 200.000 (2007) |
Phân loại | Mongol
|
Hệ chữ viết | Ả Rập, Latinh |
Mã ngôn ngữ | |
ISO 639-3 | sce |
Glottolog | dong1285 [2] |
ELP | Dongxiang |
Tiếng Đông Hương (giản thể: 东乡语; phồn thể: 東鄉語; Hán-Việt: Đông Hương ngữ; bính âm: Dōngxiāng yǔ), còn gọi là tiếng Santa, là một ngôn ngữ Mongol, bản ngữ của người Đông Hương, nói ở Tây Bắc Trung Quốc.
Tiếng Đông Hương không có phương ngữ, nhưng bao gồm ba thổ ngữ là Tỏa Nam Bá (khoảng 50% tổng số người nói), Uông Gia Tập (khoảng 30% tổng số người nói), Tứ Giáp Tập (khoảng 20% tổng số người nói).
Trừ số nhỏ trường hợp, tiếng Đông Hương không có hài hoà nguyên âm.
Tiếng Đông Hương có 29 phụ âm:[3]
Đôi môi | Môi răng | Chân răng | Quặt lưỡi | Vòm | Ngạc mềm | Lưỡi gà | Thanh hầu | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tắc | thường | p | t | k | q | ||||
bật hơi | pʰ | tʰ | kʰ | qʰ | |||||
Xát | vô thanh | f | s | ʂ | ɕ | x | h | ||
hữu thanh | ʐ | ʁ | |||||||
Tắc xát | thường | t͡s | t͡ʂ | t͡ɕ | |||||
bật hơi | t͡sʰ | t͡ʂʰ | t͡ɕʰ | ||||||
Mũi | m | n | ŋ | ||||||
Tiếp cận | w | l | j | ||||||
Rung | r |
Tiếng Đông Hương có 7 nguyên âm.[3] Khác mấy ngôn ngữ Mongol lân cận, nó không có sự hài hoà nguyên âm hay sự phân biệt độ dài nguyên âm.
Trước | Giữa | Sau | |||
---|---|---|---|---|---|
thường | quặt lưỡi | không làm tròn | làm tròn | ||
Đóng | i | ɯ | u | ||
Vừa | ə | ɚ | o | ||
Mở | ɑ |
Số đếm | Tiếng Mông Cổ cổ điển | Tiếng Đông Hương |
---|---|---|
1 | nigen | niy |
2 | qoyar | ghua |
3 | ghurban | ghuran |
4 | dorben | jieron |
5 | tabun | tawun |
6 | jirghughan | jirghun |
7 | dologhan | dolon |
8 | naiman | naiman |
9 | yisun | yysun |
10 | arban | haron |