Đại từ tiếng Tây Ban Nha

Đại từ tiếng Tây Ban Nha hơi khác với đại từ tiếng Việt. Đại từ nhân xưng thường được bỏ qua, và đại từ tân ngữ có thể xuất hiện làm từ tiền không trọng âm đứng trước động từ hoặc từ ghép sau trong một số bối cảnh. Cũng có biến thể theo vùng đối với một số đại từ, đặc biệt là việc sử dụng đại từ số ít ngôi hai không trang trọng vos và đại từ số nhiều ngôi hai không trang trọng vosotros.

Bảng đại từ nhân xưng

[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng dưới đây hiển thị bảng đại từ nhân xưng từ Tây Ban Nha, Mỹ La Tinh và tiếng Tây Ban Nha Ladino.

Số lượng Ngôi Nguyên cách Đối cách Tặng cách Sở hữu cách Giới từ Với cách
Số ít thứ nhất yo me mío(s)/mía(s) conmigo
thứ 2 te tuyo(s)/tuya(s) ti contigo
vos¹ vos¹ con vos¹
usted lo/la, se le, se suyo(s)/suya(s) usted con usted
thứ 3 él/ella/ello él/ella/ello, sí con él/ella/ello, consigo
Số nhiều thứ nhất nosotros/nosotras nos nuestro(s)/nuestra(s) nosotros/nosotras con nosotros/nosotras
thứ 2 vosotros/vosotras² os² vuestro(s)/vuestra(s)² vosotros/vosotras² con vosotros/vosotras²
ustedes los/las, se les, se suyo(s)/suya(s) ustedes con ustedes
thứ 3 ellos/ellas ellos/ellas, sí con ellos/ellas, consigo

¹Chỉ tại những nước với voseo
²Chỉ ở Tây Ban Nha

Đại từ chủ ngữ

[sửa | sửa mã nguồn]

Bỏ đại từ và giống ngữ pháp

[sửa | sửa mã nguồn]

Tiếng Tây Ban Nha là một ngôn ngữ bỏ đại từ đối với đại từ chủ ngữ. Thông tin chứa trong đuôi động từ khiến việc sử dụng đại từ chủ ngữ trở thành không cần thiết hoặc thậm chí là sai, mặc dù chúng vẫn có thể được sử dụng để làm rõ hoặc nhấn mạnh:

  • Yo hago hoặc chỉ Hago = "Tôi làm"
  • Ellos vieron hoặc chỉ Vieron = "Họ thấy"

Đại từ chủ ngữ tiếng Việt thường không được dịch sang tiếng Tây Ban Nha khi việc làm rõ hoặc nhấn mạnh không quan trọng. "Tôi nghĩ" thường chỉ được dịch là Pienso trừ khi người nói đang so sánh ý nghĩ của họ với ai khác hoặc nhấn mạnh rằng đó là ý nghĩ của chính họ mà không phải người khác.

Đại từ ngôi ba giống đực hoặc cái (él, ella, ellos, và ellas) có thể lần lượt đề cập đến các vật giống đực hoặc cái, mặc dù việc sử dụng chúng làm chủ ngữ không chia ngôi có vẻ không phổ biến. Đại từ ngôi ba số ít trung tính ello (cũng như số nhiều ellos) hiếm được sử dụng làm một chủ ngữ trong tiếng Tây Ban Nha hàng ngày, mặc dù cách sử dụng này có thể thấy trong ngôn ngữ trang trọng hoặc văn học. Đại từ chủ ngữ số nhiều ngôi một và hai (nosotros/nosotrasvosotros/vosotras, lần lượt) cũng được chia theo giống: nosotrosvosotros được sử dụng để đề cập đến một nhóm đàn ông (cũng như cả đàn ông và đàn bà), và nosotrasvosotras chỉ được sử dụng để đề cập đến một nhóm đàn bà.

Tú/vos và usted

[sửa | sửa mã nguồn]

Đại từ không ngôi

[sửa | sửa mã nguồn]

Đại từ không ngôi tiếng Tây Ban Nha là uno ("một", cũng như una cho phụ nữ), nó được coi như một đại từ ngôi ba bình thường với mục đích chia động từ và tính phản thân.

Đại từ phản thân và từ nhấn mạnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngôi thứ ba là ngôi duy nhất với một đại từ phải thân riêng biệt: se. Ở ngôi thứ nhất và thứ hai, đại từ tân ngữ thông thường được sử dụng. Do đó, các hình thức phản thân gồm:

Số ít Số nhiều
yo me nosotros/nosotras nos
tú/vos te vosotros/vosotras os
él/ella/ello/usted se ellos/ellas/ustedes se

Đại từ phản thân được sử dụng với động từ phản thân, chia theo chủ ngữ thích hợp. Một số ngoại động từ có thể có nghĩa phản thân, như là lavar (rửa) và lavarse (tự rửa). Một số động từ khác có hình thức phản thân không mang nghĩa phản thân, ví dụ như ir (đi) và irse (đi mất). Một số động từ chỉ có hình thức phản thân, như là jactarse (khoe khoang).

Từ nhấn mạnh danh từ trong tiếng Tây Ban Nha (giống như trong tiếng Anh "myself" (chính tôi), "yourself" (chính bạn), "themselves" (chính họ), v.v. khi được sử dụng sau một danh từ) là mismo, từ mà trong trường hợp này được đặt sau danh từ nó nhấn mạnh và nó có chức năng như một tính từ thông thường. Vì vậy:

  • Yo mismo lo hice = "Tôi (giống đực) tự là nó"
  • No entiendo porque necesitas la cosa misma = "Tôi không hiểu sao bạn cần chính cái đấy u"
  • Dáselo a los hombres mismos = "Đưa nó cho chính họ (giống đực)"
  • A nosotros no nos gustan las chicas mismas = "Chúng tôi không thích chính những cô gái ấy ("Chính những cô gái ấy không làm chúng tôi hài lòng")

Từ nhấn mạnh tiếng Tây Ban Nha phải đi ngay sau danh từ chúng nhấn mạnh cho.

Đại từ sở hữu

[sửa | sửa mã nguồn]

Hình thức cũ

[sửa | sửa mã nguồn]

Vos trang trọng

[sửa | sửa mã nguồn]

Biến thể theo vùng

[sửa | sửa mã nguồn]

Sử dụng vusted và vuestra merced

[sửa | sửa mã nguồn]

Sử dụng vosotros

[sửa | sửa mã nguồn]

Sử dụng le/les

[sửa | sửa mã nguồn]

Tân ngữ trực tiếp le/les

[sửa | sửa mã nguồn]

Cơ sở lý thuyết của việc sử dụng tân ngữ trực tiếp le/les

[sửa | sửa mã nguồn]

Thực hành tân ngữ trực tiếp le/les

[sửa | sửa mã nguồn]

Đại từ chỉ định

[sửa | sửa mã nguồn]

Đại từ quan hệ

[sửa | sửa mã nguồn]

Đối với chủ ngữ

[sửa | sửa mã nguồn]

Là tân ngữ của giới từ

[sửa | sửa mã nguồn]

Donde, a donde, como và cuando

[sửa | sửa mã nguồn]

Vị trí và di chuyển

[sửa | sửa mã nguồn]

Thái độ

[sửa | sửa mã nguồn]

Thời gian

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích về đại từ quan hệ và đại từ nghi vấn

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan