Giá trị dinh dưỡng cho mỗi 100 g (3,5 oz) | |||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năng lượng | 318 kJ (76 kcal) | ||||||||||||||||
1.9 g | |||||||||||||||||
4.8 g | |||||||||||||||||
Chất béo bão hòa | 0.7 g | ||||||||||||||||
8.1 g | |||||||||||||||||
| |||||||||||||||||
† Tỷ lệ phần trăm được ước tính dựa trên khuyến nghị Hoa Kỳ dành cho người trưởng thành,[1] ngoại trừ kali, được ước tính dựa trên khuyến nghị của chuyên gia từ Học viện Quốc gia.[2] |
Đậu phụ còn gọi là đậu hũ, tàu hũ, đậu rán (tiếng Trung: 豆腐, bính âm: Dòufu) là một món ăn được làm từ đậu nành phổ biến ở các quốc gia Đông Á và Đông Nam Á, được cho là có nguồn gốc từ Trung Quốc.[3]
Ngoài đậu phụ thông thường phổ biến với đậu phụ Mơ (Hà Nội) nổi tiếng còn có đậu phụ nhự đậu phụ thối ở vùng Lào Cai, Lai Châu như Tà Chải, Sin Súi Hồ, Sìn Hồ... Đậu phụ nướng ở vùng Văn Lâm (Hưng Yên), đậu phụ chao ở Thông Huề (Cao Bằng)...