Giá trị dinh dưỡng cho mỗi 100 g (3,5 oz) | |
---|---|
Năng lượng | 318 kJ (76 kcal) |
1.9 g | |
4.8 g | |
Chất béo bão hòa | 0.7 g |
8.1 g | |
Chất khoáng | Lượng %DV† |
Calci | 27% 350 mg |
Sắt | 30% 5.4 mg |
Magnesi | 7% 30 mg |
Natri | 0% 7 mg |
† Tỷ lệ phần trăm được ước tính dựa trên khuyến nghị Hoa Kỳ dành cho người trưởng thành,[1] ngoại trừ kali, được ước tính dựa trên khuyến nghị của chuyên gia từ Học viện Quốc gia.[2] |
Đậu phụ còn gọi là đậu hũ, tàu hũ, đậu rán (tiếng Trung: 豆腐, bính âm: Dòufu) là một món ăn được làm từ đậu nành phổ biến ở các quốc gia Đông Á và Đông Nam Á, được cho là có nguồn gốc từ Trung Quốc.[3]
Ngoài đậu phụ thông thường phổ biến với đậu phụ Mơ (Hà Nội) nổi tiếng còn có đậu phụ nhự (đậu phụ thối) ở vùng Lào Cai, Lai Châu như Tà Chải, Sin Súi Hồ, Sìn Hồ... Đậu phụ nướng ở vùng Văn Lâm (Hưng Yên), đậu phụ chao ở Thông Huề (Cao Bằng)...
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Đậu phụ. |