![]() | |||
Biệt danh | Young Lions of Mesopotamia (những chú sư tử trẻ vùng Lưỡng Hà) Leyouth Al-Rafidayn (ليوث الرافدين) | ||
---|---|---|---|
Hiệp hội | IFA | ||
Liên đoàn châu lục | AFC (châu Á) | ||
Huấn luyện viên trưởng | Abbas Attiya | ||
Đội trưởng | Mohammad Salam Enad | ||
Mã FIFA | IRQ | ||
| |||
FIFA U-20 World Cup | |||
Sồ lần tham dự | 5 (Lần đầu vào năm 1977) | ||
Kết quả tốt nhất | Hạng tư (2013) | ||
Giải bóng đá vô địch U19 châu Á | |||
Sồ lần tham dự | 15 (Lần đầu vào năm 1975) | ||
Kết quả tốt nhất | Vô địch (5): (1975, 1977, 1978, 1988, 2000) | ||
Đội tuyển bóng đá U20 Iraq hay còn gọi tuyển U19 Iraq, thanh niên Iraq là đại diện quốc gia của bóng đá nam Iraq tại các giải đấu lứa tuổi U20, U19 và U18 trên thế giới, châu lục và khu vực. Đội tuyển được thành lập và quản lý bởi Liên đoàn bóng đá Iraq.
Đội tuyển từng được liên đoàn bóng đá châu Á trao giải thưởng tuyển quốc gia trong năm của châu Á năm 2013.[1]
FIFA U-20 World Cup | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Kết quả | Pld | W | D | L | GF | GA | |
![]() |
Vòng bảng | 3 | 1 | 0 | 2 | 6 | 8 | |
![]() |
Bỏ cuộc | |||||||
![]() |
Không vượt qua vòng loại | |||||||
![]() | ||||||||
![]() | ||||||||
![]() | ||||||||
![]() |
Tứ kết | 4 | 3 | 0 | 1 | 5 | 2 | |
![]() |
Không vượt qua vòng loại | |||||||
![]() | ||||||||
![]() | ||||||||
![]() | ||||||||
![]() | ||||||||
![]() |
Vòng bảng | 3 | 1 | 0 | 2 | 5 | 9 | |
![]() |
Không vượt qua vòng loại | |||||||
![]() | ||||||||
![]() | ||||||||
![]() | ||||||||
![]() | ||||||||
![]() |
Hạng tư | 7 | 3 | 3 | 1 | 11 | 11 | |
![]() |
Không vượt qua vòng loại | |||||||
![]() | ||||||||
![]() | ||||||||
![]() |
Vòng bảng | 3 | 0 | 1 | 2 | 0 | 7 | |
Tổng cộng | 5/22 | 20 | 8 | 4 | 8 | 27 | 37 |
Giải U-20 châu Á[sửa | sửa mã nguồn]
Giải U20 Ả rập[sửa | sửa mã nguồn] |