Iris japonica | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Monocots |
Bộ (ordo) | Asparagales |
Họ (familia) | Iridaceae |
Chi (genus) | Iris |
Phân chi (subgenus) | Limniris |
Đoạn (section) | Lophiris |
Loài (species) | I. japonica |
Danh pháp hai phần | |
Iris japonica Thunb., 1794 |
Đuôi diều hay lưỡi đòng (danh pháp hai phần: Iris japonica) là loài thực vật bản địa Trung quốc, sinh trưởng ở bìa rừng và trảng cỏ ở độ cao từ 500 đến 800 m (1.600 đến 2.600 ft). Cây này được trồng phổ biến ở khu vực ôn đới.[1]
Cánh hoa rộng 4,5 đến 5,5 cm (1,8 đến 2,2 in), nở vào mùa xuân.[2]