Ếch cây ma cà rồng

Ếch cây ma cà rồng
Phân loại khoa học edit
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Amphibia
Bộ: Anura
Họ: Rhacophoridae
Chi: Rhacophorus
Loài:
R. vampyrus
Danh pháp hai phần
Rhacophorus vampyrus
Rowley, Le, Thi, Stuart & Hoang, 2010

Ếch cây ma cà rồng hay ếch ma ca rồng bay (còn được gọi là ếch cây quỷ[1], danh pháp: Rhacophorus vampyrus) là một loài ếch được các nhà khoa học Úc, MỹViệt Nam phát hiện và công bố trên tạp chí Zootaxa số ra ngày 21 tháng 12 năm 2010.[2] Tên gọi ma cà rồng do trong giai đoạn nòng nọc, miệng chúng có hai chiếc "răng nanh" màu đen thò ra trông giống hình tượng con quỷ hút máu huyền thoại văn hóa phương Tây.[3]

Đặc điểm sinh học

[sửa | sửa mã nguồn]

Hình dáng

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Nòng nọc thông thường có phần mõm nhô ra giống như một cái mỏ. Ở nòng nọc loài ếch cây ma cà rồng, từ phần dưới mõm này nhô ra cặp móc đen rất cứng. Hiện tại các nhà khoa học vẫn chưa xác định được chức năng của cặp răng nanh này.[3]
  • Ếch trưởng thành có chiều dài từ mút mõm đến hậu môn khoảng 4,2 - 5 cm[1][3]. Mũi ngắn hơi nhô ra phía dưới góc hàm dưới. Nếu nhìn từ phía bụng có thể nhìn thấy đầu mũi có chấm sáng màu. Miệng rộng, chiều dài đầu bằng 90% chiều rộng đầu. Phía trước mắt dốc, hơi lõm. Lưng màu từ vàng nâu nhạt đến đỏ gạch; họng, ngực và bụng màu trắng. Sườn và đùi màu đen, màng bơi giữa các ngón tay và ngón chân màu từ xám đến đen, màng ngón tay tiêu giảm dần.[4]

Phân bổ

[sửa | sửa mã nguồn]

Ếch ma cà rồng bay sinh sống ở vùng Cao nguyên Lâm Viên, ở cao độ từ 1.400 đến 2.000 mét.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Phùng Mỹ Trung. “Những phát hiện mới về đa dạng sinh học ở Việt Nam năm 2010”. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2020. Đã định rõ hơn một tham số trong author-name-list parameters (trợ giúp)
  2. ^ “A new tree frog of the genus Rhacophorus (Anura: Rhacophoridae) from miền nam Vietnam” (PDF) (Thông cáo báo chí). Zootaxa. ngày 21 tháng 12 năm 2011. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2011.
  3. ^ a b c Charles Choi (7 tháng 1 năm 2011). "Vampire Flying Frog" Found; Tadpoles Have Black Fangs”. National Geographic. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2011.
  4. ^ SVRVN. “Một loài ếch cây mới được phát hiện ở Vườn quốc gia Bidoup Núi Bà. VQG Bidoup - Núi Bà”. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 1 năm 2011. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2011.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
[Review Game] Silent Hill: The Short Messenger
[Review Game] Silent Hill: The Short Messenger
Tựa game Silent Hill: The Short Messenger - được phát hành gần đây độc quyền cho PS5 nhân sự kiện State of Play
Guide hướng dẫn build Charlotte - Illusion Connect
Guide hướng dẫn build Charlotte - Illusion Connect
Một nữ thám tử thông minh với chỉ số IQ cao. Cô ấy đam mê kiến ​​thức dựa trên lý trí và khám phá sự thật đằng sau những điều bí ẩn.
Nhân vật Ibara Mayaka trong Hyouka
Nhân vật Ibara Mayaka trong Hyouka
Ibara Mayaka (伊原 摩耶花, Ibara Mayaka ) là một trong những nhân vật chính của Hyouka
Nhân vật Sakata Gintoki trong Gintama
Nhân vật Sakata Gintoki trong Gintama
Sakata Gintoki (坂田 銀時) là nhân vật chính trong bộ truyện tranh nổi tiếng Gintama ( 銀 魂 Ngân hồn )