Ốc mỡ

Ốc mỡ
Ốc mỡ trắng
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Mollusca
Lớp (class)Gastropoda
Liên họ (superfamilia)Littorinoidea
(không phân hạng)nhánh Caenogastropoda
nhánh Hypsogastropoda
nhánh Littorinimorpha
Họ (familia)Littorinidae
Chi (genus)Littorina
Loài (species)L. littorea
Danh pháp hai phần
Littorina littorea
(Linnaeus, 1758)[1]
Danh pháp đồng nghĩa[2]
Danh sách
  • Littorina armoricana Locard, 1886
  • Littorina bartonensis Brown, 1843
  • Littorina communis Brown, 1843
  • Littorina litorea (Turton, 1819)
  • Littorina litorea var. brevicula Jeffreys, 1865
  • Littorina litorea var. paupercula Jeffreys, 1865
  • Littorina litorea var. sinistrorsa Jeffreys, 1865
  • Littorina litorea var. turrita Jeffreys, 1865
  • Littorina littorea f. intermedia Brøgger, 1901
  • Littorina littorea var. angulata Harmer, 1920
  • Littorina littorea var. antiqua Wood, 1848
  • Littorina littorea var. balteata Dautzenberg & Durouchoux, 1912
  • Littorina littorea var. complanata Harmer, 1920
  • Littorina littorea var. conica Harmer, 1920
  • Littorina littorea var. deformis Wood, 1848
  • Littorina littorea var. delphinula Wood, 1848
  • Littorina littorea var. distorta Harmer, 1920
  • Littorina littorea var. elegans Wood, 1848
  • Littorina littorea var. fuscofasciatus Middendorff, 1849
  • Littorina littorea var. major Dautzenberg & Durouchoux, 1913
  • Littorina littorea var. miniata Dautzenberg & Durouchoux, 1900
  • Littorina littorea var. pallida Dautzenberg & Durouchoux, 1900
  • Littorina littorea var. pallidefasciatus Middendorff, 1849
  • Littorina littorea var. parva Harmer, 1920
  • Littorina littorea var. picta Wood, 1848
  • Littorina littorea var. pyramidata Wood, 1848
  • Littorina littorea var. sanguinea Dautzenberg & Durouchoux, 1906
  • Littorina littorea var. truncata Harmer, 1920
  • Littorina littorea var. unicarinata Raeymaekers, 1889
  • Littorina parva Teilman-Friis, 1898
  • Littorina rudis var. aurantia Dautzenberg & P. Fischer, 1925
  • Littorina rudis var. reevei Harmer, 1921
  • Littorina sphaeroidalis Locard, 1886
  • Littorina vulgaris J. Sowerby, 1832
  • Turbo bicarinatus Woodward, 1833
  • Turbo carinatus Woodward, 1833
  • Turbo elongatus Woodward, 1833
  • Turbo litoreus Turton, 1819
  • Turbo littoreus Linnaeus, 1758 (danh pháp gốc)
  • Turbo sulcatus Woodward, 1833
  • Turbo ustulatus Lamarck, 1822
  • Turbo ventricosus Woodward, 1833

Ốc mỡ là tên gọi chung chỉ những loài ốc biển săn mồi, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển, chẳng hạn như ốc mỡ hoa trong họ Naticidae, họ ốc Mặt Trăng[2] hay loài ốc bờ (cũng gọi là ốc mỡ) (Littorina littorea) trong họ Ốc bờ, tức Ốc vùng triều (Littorinidae). Các loài ốc mỡ khác còn có: ốc mỡ trắng, ốc mỡ trơn...[3]Việt Nam, ốc mỡ phân bố khá phong phú và đa dạng cùng những đặc riêng có giữa các vùng miền như óc mỡ Cát Bà vỏ mịn và dẹt, không có hoa văn, ốc mỡ Đồ Sơn vỏ tròn hơn, hoa văn chấm xanh, xám, nâu, hồng sặc sỡ...

Đặc điểm

[sửa | sửa mã nguồn]

Ốc mỡ thường sống ở nước mặn ở nơi có đáy cát hoặc bùn, ăn động vật hai mảnh vỏ hoặc động vật chân bụng khác. Chúng khoan nhiều lỗ nhỏ trên vỏ của con mồi sau đó sử dụng lưỡi sừng (dãy răng kitin), chất bài tiết và sau đó chèn vòi vào để lấy dinh dưỡng, Naticid có thể tích luỹ nước ở chân và nước bắt buộc phải được đẩy ra ngoài qua những lỗ ở cuối chân trước khi thu chân vào trong vỏ.

Cái tên ốc mỡ được gọi vì khi còn sống, nhìn ốc bơi dưới nước giống như một miếng thịt mỡ nhỏ màu vàng nhạt. Về thịt, ốc mỡ ngon nhất là phần ruột. Nhiều người ăn ốc mỡ, theo thói quen chỉ ăn phần đầu, ốc mỡ nhỏ thì phần đầu còn mềm thơm, lớn hơn thì thịt vừa rắn vừa dai. Chỉ có phần đuôi của nó là có chất lượng ngon, bùi như lòng đỏ trứng vịt muối. Chính vì vậy, ốc mỡ còn là nguyên liệu để chế biến thành nhiều món ăn ngon như: ốc mỡ xào xả ớt, ốc mỡ xào satế, ốc mỡ xào me, ốc mỡ cháy tỏi, ốc mỡ rang me, ốc mỡ xào rau răm...

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Linnaeus C. (1758). Systema naturae per regna tria naturæ, secundum classes, ordines, genera, species, cum characteribus, differentiis, synonymis, locis. Tomus I. Editio decima, reformata. pp. [1-4], 1-824. Holmiae. (Salvius).
  2. ^ a b Natica maculosa Lamarck, 1822. WoRMS (2009). Natica maculosa Lamarck, 1822. Truy cập qua Cơ sở dữ liệu sinh vật biển at http://www.marinespecies.org/aphia.php?p=taxdetails&id=208001 on 17 tháng 6 năm 2010.
  3. ^ “Khoa Học Phổ Thông Online”. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 12 năm 2010. Truy cập 20 tháng 6 năm 2014.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan